Học Câu Bị Động Trong Tiếng Anh (Passive Voice) chuẩn nhất

Học Câu Bị Động Trong Tiếng Anh (Passive Voice) chuẩn nhất

Câu bị động trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp rất quan trọng và thông dụng. Do đó, bạn cần phải nắm vững và ôn luyện thật kĩ chủ điểm ngữ pháp này. Hãy cùng EIV Education theo dõi bài viết dưới đây nhé.

Câu bị động trong tiếng Anh là gì?

Câu bị động trong tiếng Anh còn được gọi là Passive Voice – loại câu nhấn mạnh chủ ngữ chịu sự tác động của một hành động nào đó. Các thì trong câu bị động thường tuân theo thì trong câu chủ động.

Viết lại câu ở dạng bị động là một trong những điểm ngữ pháp khó trong tiếng Anh do chúng có rất nhiều trường hợp. Do đó, ta cần phải tìm hiểu và ghi nhớ thật kỹ kiến thức cũng như áp dụng thêm nhiều bài tập để nắm chắc kiến thức về câu bị động.

Công thức của câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động có chứa ngoại động từ, hiểu đơn giản là một đối tượng bị chủ thể tác động lên nó. Do đó, khi đổi đối tượng bị tác động lên làm chủ ngữ cuối câu phải có “by (bởi)” của chủ thể tác động.

Công thức của câu bị động
Công thức của câu bị động

1. Chủ ngữ là người trực tiếp gây ra hành động

Chúng ta sử dụng công thức bị động như sau:

S + be + V3/Ved + by + …

Ví dụ:

  • My father is cleaning the floor → The floor is being cleaned by my father.
  • Tim bought this car last night → This car was bought by Tim last night.
  • He stole my bicycle → My bicycle was stolen.

Tuy nhiên, bạn cần chú ý các điểm sau đây khi chuyển sang câu bị động:

  1. Các thì trong câu chủ động sẽ thường lui về một thì khi chuyển sang câu bị động.
  2. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động thường không xác định cụ thể như: they, everyone, someone, anyone, people,..thì không cần đưa vào câu chủ động và bỏ “by”.
  3. Ngoài ra, chủ thể tác động trong câu chủ động có thể được nhắc đến hoặc không trong câu bị động.
  4. Nếu câu có hai tân ngữ thì muốn nhấn mạnh tân ngữ nào thì sẽ dùng tân ngữ đó chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Ví dụ: She sent me a letter → She sent a letter to me → I was sent a letter by her.

2. Chủ ngữ là vật gián tiếp gây ra hành động

Trong trường hợp này, ta có công thức sau:

S + be + V3/Ved + with + …

Ví dụ:

  • I broke the window with a brick. → The window was broken with a brick.
  • He closes the door with a key. → The door is closed with a key.

3. Chủ ngữ là people, someone, everyone, anyone,…

Trong trường hợp chủ ngữ của câu là people, anyone, someone, everyone, they,… thì ta không nhất thiết phải đưa vào khi viết lại câu bị động. Nghĩa là ta cũng lược bỏ đi từ “by + O” trong câu bị động.

Ví dụ:

  • Somebody gave Lan a present. → Lan was given a present.
  • They have already finished the project. → The project has already been finished.

Các thì của câu bị động trong tiếng Anh

Điều đầu tiên khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì bạn cần lưu ý chuyển thì của nó, dưới đây là bảng chuyển đổi thì bạn cần phải nắm rõ:

Thì Câu chủ động Câu bị động
Hiện tại đơn S + V (s/es) + O S + am/is/are + V3/ed
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + Ving + O S + am/is /are + being + V3/ed
Hiện tại hoàn thành S + have/has + V3/ed + O S + have/has + been + V3/ed
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + Ving + O S + have/has + been + being + V3/ed
Quá khứ đơn S + V2/ed + O S + was/were + V3/ed 
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + Ving + O S + was/were + being + V3/ed
Quá khứ hoàn thành S + had + V3/ed + O S + had + been + V3/ed 
Tương lai đơn S + will + V + O S + will + be + V3/ed
Tương lai gần S + am/is/are + going to + V + O S  + am/is/are + going to + be + V3/ed
Tương lai hoàn thành  S + will + have + V3/ed + O S + will + have + been + V3/ed 
Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + V3/ed
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V + O S + ĐTKT + be + V3/ed

Ví dụ:

  • They made Fords in Cologne → Fords are made in Cologne.
  • Susan is repairing the dinner → The dinner is being repaired by Susan.
  • She wrote the essay yesterday → The essay was written by her yesterday.
  • They were decorating the house when I arrive → The house was being decorated when I arrived.
  • They have produced over 30 models in the past three years → Over 30 models have been produced in the past three years.
  • The company is going to build a new factory in Spain → A new factory is going to be built in Spain by the company.
  • I will finish the homework tomorrow → The homework will be finished tomorrow.

Các bước chuyển đổi câu bị động trong tiếng Anh

Bước 1: Xác định đối tượng chịu tác động trong câu, tức là tân ngữ trong câu chủ động.

Bước 2: Đưa đối tượng tác động ra trước làm chủ ngữ đồng thời thì của động từ trong câu sẽ phải chuyển đổi lùi về một thì.

Bước 3: Thêm “be” và biến đổi nó theo thì của câu chủ động. Do đó, khi chuyển đổi cần quan sát động từ ở câu chủ động.

Bước 4: Thêm “by” nếu chủ ngữ là tên riêng hoặc chủ ngữ được xác định ở câu chủ động vào sau động từ đi trước. Nếu chủ ngữ trong câu chủ động là “they, someone, everyone, somebody,..” thì không cần thêm “by”. Nếu người thực hiện hành động là “I, we, you, she, he, it” thì khi chuyển nó xuống câu bị động thì thay đổi thành “ me, us, you, her, him, it” và thêm “by” trước những đại từ tân ngữ này.

Học câu bị động trong tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ
Học câu bị động trong tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ

Các cấu trúc câu bị động đặc biệt trong tiếng Anh

1. Câu bị động hai tân ngữ

Bạn sẽ thường bắt gặp một vài trường hợp một câu có thể có 2 tân ngữ. Khi đó, bạn có thể viết lại chúng dưới dạng câu bị động theo 2 cách khác nhau.

Ta có công thức câu ở dạng chủ động: S + V + O1 + O2

Khi viết lại câu bị động, có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ ở câu bị động

S + be + V3/ed + giới từ + O2 + by +…

Ví dụ:

  • Tony gave her a book. → A book was given to her by Tony.
  • My mother bought me a new dress yesterday. → A new dress was bought for me by my mother yesterday.

Trường hợp 2: Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ ở câu bị động

S + be + V3/ed + O1 + by +…

Ví dụ:

  • Tony gave her a book. → She was given a book by Tony.
  • My mother bought me a new dress yesterday. → I was bought a new dress by my mother yesterday.

2. Câu bị động với V + Ving

Công thức của câu chủ động: S + love/like/hate/… + Ving + O

Khi viết lại câu bị động, ta đưa tân ngữ O ra làm chủ ngữ, đồng thời chuyển Ving thành dạng being V3/ed.

Các động từ thường được áp dụng trong dạng câu bị động này như: love, like, hate, enjoy, admit, regret, deny,…

Ví dụ:

  • Sandy loves discovering new places. → Sandy loves new places being discovered.
  • I admit not drinking much water. → I admit much water not being drunk.
Các cấu trúc đặc biệt của câu bị động trong tiếng Anh
Các cấu trúc đặc biệt của câu bị động trong tiếng Anh

3. Câu bị động với động từ tri giác (Verb of perception)

Các động từ tri giác thường gặp là: look, see, watch, notice, hear,…

Công thức câu chủ động: S + see/notice/hear/… + O + Ving/ to V0

Công thức khi chuyển thành dạng bị động:

S + tobe + seen/noticed/heard/… + Ving/ to V0

Ví dụ:

  • Sam saw Linda crossing the street yesterday. → Linda was seen crossing the street by Sam yesterday.
  • My mother hears me singing her favourite Christmas song. → I am heard singing my mother’s favourite Christmas song by her.

4. Câu bị động dạng mệnh lệnh

Trường hợp 1: Công thức câu chủ động: V +O!

Viết lại câu bị động:

Let + O + be + V3/ed!

Ví dụ:

  • Turn off the TV! → Let the TV be turned off!
  • Open the door! → Let the door be opened!

Trường hợp 2: Công thức câu chủ động: It + tobe + one’s duty + to V0

Viết lại câu bị động:

S + tobe + supposed + to V0

Ví dụ:

  • It’s her duty to clean the room. → She’s supposed to clean the room.
  • It’s your duty to do your homework. → You’re supposed to do your homework.

5. Câu bị động dạng sai khiến

Trường hợp 1: Câu chủ động: S + have + somebody + V

Công thức bị động:

S + have + something + V3/ed + by O

Ví dụ:

  • I have my mother cut my hair. → I have my hair cut by my mother.
  • He had his sister fix his bike. → He had his bike fixed by his sister.

Trường hợp 2: Câu chủ động: S + get + O + to V

Công thức câu bị động:

S + get + something + V3/ed

Ví dụ:

  • My brother got me to open the window. → My brother got the door opened by me.
  • Sam gets his sister to wash the clothes → Sam gets the clothes washed by his sister.

6. Câu bị động kép

6.1 Động từ chính ở thì hiện tại

TH1: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Câu bị động:

It’s + V3/ed + that + S2 + V2 + O

Ví dụ:

  • People believe that this city will become better in the future. → It is believed that this city will become better in the future.

TH2: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Câu bị động:

S2 + is/am/are + V3/ed + to V2 (inf) + O (V2 ở thì hiện tại/ tương lai đơn)

hoặc:

S2 + is/am/are + V3/ed (V1) + V3/ed + to have V3/ed (V2) + O (V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Ví dụ:

  • They say that he is a nice guy. → He is said to be a nice guy.
  • Everyone says that the kid has broken the window. → The kid is said to have broken the window.

6.2 Động từ chính ở thì quá khứ

TH1: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Dạng bị động:

It was + V3/ed + that + S2 + V2 + O

Ví dụ:

  • They said that he has stolen the money. → It was said that has stolen the money.

TH2: Câu chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Dạng bị động:

S2 + was/were + V3/ed + to + V2 (inf) + O (V2 ở thì quá khứ đơn)

hoặc:

S2 + was/were + V3/ed (V1) + to + have V3/ed (V2) + O (V2 ở thì quá khứ hoàn thành)

Ví dụ:

  • They said that a famous singer had visited their city. → A famous singer was said to have visited their city.

7. Câu bị động với Let/ Allow và Make

7.1 Câu bị động với Let/ Allow

Dạng chủ động: S + let/ allow + s.o + Vo + O

Dạng bị động:

S.O + be + let/ allowed + to Vo + O

Ví dụ:

  • My mom allows me to travel alone. → I am allowed to travel alone by my mom.
  • David lets her pick the color of his hat. → She is let to pick the color of David’s hat.

7.2 Câu bị động với Make

Dạng chủ động:

S + make + s.o + Vo + O

Dạng bị động:

S.O + be + made + to Vo + O

Ví dụ:

  • My dad makes me do the exercise. → I am made to do the exercise bt my dad.
  • He makes me clean the room alone. I am made to clean the room alone.

8. Câu bị động với các động từ đặc biệt

Ta có dạng câu bị động với 7 động từ đặc biệt là: request (yêu cầu), demand (đòi hỏi), require (yêu cầu), suggest (đề nghị), order (ra lệnh), recommend (giới thiệu), insist (khăng khăng).

Câu dạng chủ động: S + suggest/ request/ recommend/… + that + S (+ should) + V0 + …

Ta chuyển thành dạng bị động như sau:

It + tobe + suggest/ request/ recommend/… + that + S (+ should) + be + V3/ed + …

Ví dụ:

  • My friends suggest that we should clean the classroom. → It is suggested that the classroom should be cleaned.
  • He demands that I should fix the car. → It is demanded that the car should be fixed.

9. Câu bị động dạng có chủ ngữ giả It

Câu chủ động: It + tobe + adj + for s.o + to V0 + O

Câu bị động:

It + tobe + adj + for + Sth + to + be V3/ed (+ by O)

Ví dụ:

  • It’s hard for Tony to draw a car. → It’s hard for a car to be drawn by Tony.
  • It’s typical for kids to watch cartoons. → It’s typical for cartoons to be watched by kids.

Một vài điểm cần lưu ý khi viết lại câu bị động từ câu chủ động

1. Chuyển đổi đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ

Thông thường, tân ngữ ở câu chủ động là môt đại từ tân ngữ thì sẽ được chuyển đổi thành chủ ngữ khi viết lại trong câu bị động. Khi đó, chúng ta đổi đại từ tân ngữ sang đại từ chủ ngữ. Cụ thể:

Tân ngữ Chủ ngữ
Me I
You You
Him He
Her She
It It
Us We
Them They

Ví dụ:

  • We love Tony. → Tony is loved by us.
  • She takes me to school. → I am taken to schoil by her.

2. Câu bị động có động từ Fill, Cover, Crowd

Trong trường hợp này, khi đổi sang dạng bị động, ta dùng “with” thay vì “by” đứng trước tân ngữ.

Ví dụ:

  • Many people crowd the concert. → The concert is crowded with people.
  • Honey fills the glass. → The glass is filled with honey.
  • The flowers cover the house. → The house is cover with flowers.

3. Sắp xếp thứ tự của thời gian, địa điểm và “by…”

Ta có thứ tự cố định của ba yếu tố trên (kể cả có thiếu một trong ba yếu tố) là:

Nơi chốn → by O → thời gian

Ví dụ:

  • A present was sent to my house (nơi chốn) by the postman (by O) yesterday (thời gian).

4. Những trường hợp không thể chuyển sang dạng câu bị động trong tiếng Anh

4.1 Tân ngữ là tính từ sở hữu, động từ phản thân của chủ ngữ

Ví dụ: She hates herself. (herself là đại từ phản thân).

4.2 Động từ chính là nội động từ

Nội động từ là những động từ mà không có tân ngữ đi sau nó. Do đó, ta không thể chuyển đổi các câu có động từ chính là nội động từ sang dạng bị động được.

Ví dụ: I live in Vietnam. (live là nội động từ)

4.3 Các động từ khác

Những động từ bao gồm have (có – sở hữu), lack (thiếu), belong to (thuộc về), resemble (giống), seem (trông như), appear (xuất hiện), look (nhìn), be (là) là động từ chính trong câu thì không đổi sang dạng bị động được.

Ví dụ: She has three pens. → Three pens are had by her. (Sai)

Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh

Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh
Bài tập về câu bị động trong tiếng Anh

Bài tập: Viết lại câu sau ở dạng câu bị động trong tiếng Anh

1. Tony had written five books before 2000.

→ Five books ______________________.

2. Sam will tell him later.

→ He _______________________.

3. By this time tomorrow they will have signed the contract.

→ By this time tomorrow the contract _________________.

4. Somebody should do the homework.

→ The homework ______________.

5. The traffic jam has delayed Mike.

→ Mike has __________________.

6. People speak Vietnamese in Vietnam

→ Vietnamese is  _________________.

7. Everybody loves Bill.

→ Bill is __________________.

8. They are building a new school near the park.

→ A new school is _______________.

9. The bear ate the deer.

→ The deer was ______________.

10.  Somebody was telling a story.

→ A story ____________.

11. He has drunk all the juice!

→ All the juice ______________.

12. I had cleaned the room before he came.

→ The room _________________________.

13. Jay will repair the car tomorrow.

→ The car will ____________________.

14. Emma might cook dinner.

→ Dinner might _____________________.

15. Someone must have taken my money

→ My money must ____________________.

Đáp án

1. had been written by Tony by 2000.

2. will be told later by Sam

3. will have been signed

4. should be done.

5. been delayed by the traffic jam.

6. spoken in Vietnam.

7. loved by everybody.

8. being built near the park.

9. eaten by the bear.

10. was being told.

11. has been drunk.

12. had been cleaned before he came.

13. be repaired by Jay tomorrow

14. be cooked by Emma

15. have been taken

Qua những ví dụ trên, bạn sẽ thấy được những câu bị động trong tiếng Anh (passive voice) thường đọc lên rất hay, rất có chiều sau của câu từ đồng thời chủ ngữ được nhấn mạnh tạo sự chắc chắn cho người nghe. Nếu bạn còn chưa hiểu về cấu trúc ngữ pháp trên bạn nên tìm cho mình một giáo viên bản ngữ chất lượng và uy tín để có thể cải thiện được trình độ tiếng Anh của bạn.

Tham khảo: Khoá học tiếng Anh online 1 thầy 1 trò

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *