Giỏi Thì Tương Lai Đơn (Simple Future) trong 10 Phút

Tổng quan thì tương lai đơn (Simple future)

Thì tương lai đơn (Simple future) là thì chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Đây là một trong những thì cơ bản và quan trọng nhất trong tiếng Anh. Trong bài viết này, EIV Education sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm, công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn nhé!

Khái niệm thì tương lai đơn (Simple future) là gì?

Thì tương lai đơn (Simple future) là một thì trong tiếng Anh nhằm chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Nó còn được sử dụng để diễn tả những việc dự đoán, lời mời, yêu cầu, hứa hẹn, cảnh báo, đề nghị giúp đỡ, hay đưa ra ý tưởng cho tương lai.

Công thức thì tương lai đơn (Simple Future)

Câu khẳng định

Động từ tobe

S + am/is/are + going to + V-inf

Ví dụ:

I am going to study next week.

(Tôi sẽ đi học vào tuần tới).

We are going to travel to Korea next year.

(Chúng tôi sẽ đi du lịch Hàn Quốc vào năm tới).

Động từ thường

S + will + V-inf

Ví dụ:

We will take an exam tomorrow.

(Chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra vào ngày mai).

They will visit their grandparents next month.

(Họ sẽ đến thăm ông bà của họ vào tháng tới).

Câu phủ định

Động từ tobe

S + am/is/are + not + going to + V-inf

Ví dụ

They are not going to play football this afternoon.

(Họ sẽ không chơi bóng chiều nay).

My family is not going to travel to Japan next year.

(Gia đình tôi sẽ không đi du lịch đến Nhật Bản vào năm tới).

Động từ thường

S + will + not +V-inf

Ví dụ:

I will not buy a new car next year.

(Tôi sẽ không mua một chiếc xe mới vào năm tới).

We will not visit their grandparents next weekend.

(Chúng tôi sẽ không đến thăm ông bà của họ vào cuối tuần tới).

Câu nghi vấn

Động từ tobe

Am/is/are + S + going to + V-inf?

Ví dụ:

Are you going to play football this afternoon?

(Chiều nay bạn có đi đá bóng không?)

Are we going to travel to London next year?

(Chúng ta sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào năm tới?)

Động từ thường

Will + S + V?

Ví dụ:

Will you take an exam tomorrow?

(Bạn sẽ làm bài kiểm tra vào ngày mai chứ?).

Will we visit their grandparents next weekend?

(Chúng tôi sẽ thăm ông bà của họ vào cuối tuần tới?).

Câu nghi vấn dạng Wh-question

What/Where/When/Why?Who + will + S + V?

Ví dụ:

Where will they go next weekend?

(Họ sẽ đi đâu vào cuối tuần tới?).

When will he finish her work?

(Khi nào anh ấy sẽ hoàn thành công việc của mình?).

Cách dùng của thì tương lai đơn (Simple Future)

Thì tương lai đơn được sử dụng phổ biến trong cuộc sống cũng như các bài thi, dưới đây là các cách dùng của chúng trong tiếng Anh.

Cách dùng Thì tương lai đơn (Simple future)
Cách dùng Thì tương lai đơn (Simple future)

Diễn tả 1 quyết định ngay thời điểm nói

Ví dụ:

I will call the doctor to schedule an appointment on Sunday.

(Tôi sẽ gọi cho bác sĩ để hẹn lịch khám bệnh vào Chủ Nhật).

My family will start my own business next year.

(Gia đình tôi sẽ bắt đầu kinh doanh riêng của mình vào năm sau).

Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng

Ví dụ:

I think it will rain today.

(Tôi nghĩ rằng hôm nay sẽ mưa).

I’m sure she will be late again.

(Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ lại đến trễ).

Dùng để đưa ra lời mời hoặc yêu cầu

Ví dụ:

Will you come to my birthday party next Sunday?

(Bạn có muốn đến tiệc sinh nhật của tôi vào Chủ Nhật tuần sau không?).

Will you help me move my furniture this month?

(Bạn có giúp tôi di chuyển đồ đạc tháng này không?).

Đưa ra một lời hứa

Ví dụ:

We will finish the project by the deadline.

(Chúng tôi sẽ hoàn thành dự án trước thời hạn).

He will take care of your pets while you are away.

(Anh ấy sẽ chăm sóc thú cưng của bạn khi bạn vắng nhà).

Đưa ra lời cảnh báo

Ví dụ:

Don’t forget your sunscreen, the sun will be very strong tomorrow.

(Đừng quên kem chống nắng, mặt trời sẽ rất mạnh vào ngày mai).

The river will be very rough, don’t go swimming today.

(Sông sẽ rất dữ dội, đừng đi bơi hôm nay).

Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ

Ví dụ:

I will really appreciate it if you could help me move next month.

(Tôi sẽ rất cảm kích nếu bạn có thể giúp tôi chuyển nhà vào tháng tới).

Can you please proofread my essay before I submit it?

(Bạn có thể vui lòng đọc lại bài luận của tôi trước khi tôi nộp được không?).

Đưa ra lời gợi ý hoặc ý tưởng nào đó

Ví dụ:

I will suggest that we visit the new museum this weekend.

(Tôi sẽ đề nghị chúng ta ghé thăm bảo tàng mới vào cuối tuần này).

She will propose that we try a new restaurant for dinner.

(Cô ấy sẽ đề xuất chúng ta thử một nhà hàng mới cho bữa tối).

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

If I have time tomorrow, I will visit Jenny.

(Nếu tôi có thời gian vào ngày mai, tôi sẽ đến thăm Jenny)

If she need any help, I will be happy to assist her.

(Nếu cô ấy cần bất kỳ sự giúp đỡ nào, tôi sẽ rất vui lòng giúp cô ấy)

Dấu hiệu thì tương lai đơn trong tiếng Anh (Simple Future)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trong câu có chứa trạng từ thời gian

 “in” + thời gian: in 5 minutes

  •  Next day/week/month/year
  •  Tomorrow

Ví dụ:

I will finish this report in 30 minutes.

(Tôi sẽ hoàn thành báo cáo này trong 30 phút nữa).

She will return to her hometown next week.

(Cô ấy sẽ trở lại quê hương của mình vào tuần sau).

They will have a meeting with the CEO tomorrow.

(Họ sẽ có cuộc họp với CEO vào ngày mai).

Trong câu có những động từ chỉ khả năng xảy ra

  •  Think/ suppose/ believe/ guess
  •  Promise
  •  Probably
  •  Perhaps
  •  Hope, expect

Ví dụ:

I think I will go to the gym tomorrow morning.

(Tôi nghĩ rằng tôi sẽ đi tập gym vào sáng ngày mai).

She promised she will bring some dessert to the party tonight.

(Cô ấy hứa rằng cô ấy sẽ mang đến một số món tráng miệng cho buổi tiệc tối nay).

It will probably rain tomorrow.

(Chắc hẳn sẽ có mưa vào ngày mai).

Các cấu trúc tương tự nói về tương lai (Simple Future)

Ngoài những cấu trúc phổ biến, thì tương lai đơn còn có những dạng cấu trúc khác sau đây.

Cấu trúc: S + look forward to + V_ing/ Noun

Ý nghĩa: mong đợi một sự kiện trong tương lai với sự háo hức

Ví dụ:

I look forward to meeting my friends next weekend.

(Tôi mong đợi gặp bạn bè của tôi vào cuối tuần tới).

We look forward to hearing the results of the competition.

(Chúng tôi mong đợi nghe kết quả của cuộc thi).

Cấu trúc: S + hope + to V

Ý nghĩa: hy vọng một việc gì đó sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

I hope to travel to Thailand next year.

(Tôi hy vọng sẽ đi du lịch đến Thái Lan vào năm sau)

She hopes to get a promotion at work.

(Cô ấy hy vọng sẽ được thăng chức trong công việc)

Cấu trúc: S + hope + for sth.

Ý nghĩa: hy vọng điều gì đó sẽ sớm xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

She hope to travel to Japan next year.

(Cô ấy hy vọng sẽ đi du lịch Nhật Bản vào năm sau).

I hopes to pass her driving test on the first attempt.

(Tôi hy vọng sẽ đậu bằng lái xe ngay lần đầu).

Cấu trúc: Be to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về một dự định, một sự sắp đặt từ trước

Ví dụ:

We are to have a meeting with the boss next week.

(Chúng ta dự định sẽ có một cuộc họp với ông chủ vào tuần tới).

The president is to deliver a speech at the conference weekend.

(Tổng thống dự định sẽ phát biểu tại hội nghị vào cuối tuần).

Cấu trúc: Be about to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc sắp sửa xảy ra ở tương lai

Ví dụ:

I’m about to graduate from university next month.

(Tôi sắp sắp tốt nghiệp đại học vào tháng tới).

We are about to leave for the airport in 10 minutes.

(Chúng tôi sắp rời khỏi để đi đến sân bay trong vòng 10 phút).

Be on the point of + V-ing

Ý nghĩa: Nói về ý định sắp xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

I was on the point of giving up when I finally found a solution to the problem.

(Tôi suýt bỏ cuộc khi cuối cùng tôi tìm được giải pháp cho vấn đề).

She is on the point of completing his first novel.

(Cô ấy đang sắp hoàn thành cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình).

Cấu trúc: Be due to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc đã được lên lịch

Ví dụ:

The train is due to arrive at the station at 5:30 PM.

(Chuyến tàu dự kiến sẽ đến ga vào lúc 5:30 chiều).

The concert is due to start in 15 minutes.

(Buổi hòa nhạc sắp diễn ra trong vòng 15 phút nữa).

Cấu trúc: Be likely to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể xảy ra

Ví dụ:

It looks like it’s going to rain, so my family is likely to stay indoors tonight.

(Có vẻ như sẽ mưa, vì vậy gia đình tôi có thể sẽ ở trong nhà tối nay).

If he keeps practicing, he is likely to improve his English skills.

(Nếu anh ấy tiếp tục luyện tập, anh ấy có thể sẽ cải thiện được kỹ năng tiếng Anh của mình).

Cấu trúc: Be unlikely to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc trong tương lai có thể không xảy ra

Ví dụ:

She is unlikely to be able to attend the meeting tomorrow due to a schedule conflict.

(Cô ấy không thể tham gia cuộc họp ngày mai vì xung đột lịch trình).

It’s unlikely to snow in this region during the summer months.

(Không có khả năng tuyết rơi trong khu vực này trong những tháng hè).

Cấu trúc: Be sure/bound/certain to + V-inf

Ý nghĩa: Nói về sự việc chắc chắn xảy ra trong tương lai

Ví dụ:

If you study hard, you are sure to pass the exam.

(Nếu bạn học chăm chỉ, bạn chắc chắn sẽ đậu kỳ thi).

The team is certain to win the championship this year.

(Đội bóng chắc chắn sẽ giành được chức vô địch vào năm nay).

So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần

So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần
So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần

Chúng ta thường hay có sự nhầm lẫn giữa hai thì tương lai đơn và tương lai gần, vì thế EIV tổng hợp lại sự khác biệt cơ bản nhất của chúng như sau:

  • Thì tương lai đơn (simple future) thường được dùng để nói về một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai, có cấu trúc ( will + V).

Ví dụ:

I will go to the store next week.

(Tôi sẽ đi đến cửa hàng vào tuần tới).

  • Thì tương lai gần (future continuous) thường được dùng để nói về một hành động đang diễn ra hoặc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai, có cấu trúc (be going to + V).

Ví dụ:

We am going to visit my grandparents next weekend.

(Chúng tôi sẽ đến thăm ông bà của mình vào cuối tuần tới).

Bài tập về thì tương lai đơn (Simple Future)

Bài 1: Circle the best answer.

1. If the weather is fine, we (goes/ will go) swimming tomorrow.

2. My parents will buy me a new phone if I (will pass/ pass) the final exam.

3. If you show respect to others, they (will be/ are) nice to you.

4. Unless Tony (studies/ will study) hard, he will fail the exam.

5. My father won’t allow me to go to the zoo if I (don’t finish/ won’t finish) my homework.

6. If the computer (doesn’t/ won’t) work, we will buy another one.

7. If you don’t want to stay at home, you (go/ can go) with me to the park.

8. If you (will be/ are) a good adviser, you will gain many friends.

9. Jack won’t attend the meeting if he (won’t/ doesn’t) want to.

10. You can’t have this position unless you (have/ will have) long working experience.

Bài 2: Fill in the blank with the correct form of the verb.

1. The manager (be) ________ very mad if I am late for work.

2. You will have to try very hard if you (take) ________ this course.

3. I (go) ________ to the hospital if I don’t feel well tomorrow.

4. Mike can’t hear you unless you (speak) ________ louder.

5. If Daniel (forget) __________ to write his essay, the professor (give) _______ him a low mark.

6. If John (win) ___________ this match, they will be the champion.

7. They (have) ___________ plenty of time if they (arrive) _________ there early.

8. The zookeeper (punish) ___________ if we (feed) _________ the animal

9. What _________ (Frank/ say) if Ricky (tell) _________ him the truth?

10. The kids (shiver) _________ with cold if they (swim) _________ in this lake.

11. If the air in a city _________ (get) very polluted, it can affect people’s health.

12. If we dump all sorts of chemicals into lakes, we __________ (not be) able to swim in them in the future.

13. Many wildlife habitats will be destroyed if we ______________ (keep) polluting the environment.

14. If we all use public transport more, we __________ (help) reduce environmental pollution.

15. If we ________ (not stop) over-hunting the oceans, many species ________ (become) extinct.

16. If everyone __________ (recycle) paper, metal and glass, we _________ (not produce) so much garbage.

17. We __________ (have) dirty seafood if we _________ (dump) rubbish into the ocean.

18. If global warming _________ (continue), temperatures ________ (rise) even higher and higher.

19. If light pollution _______ (keep) growing, you __________ (not be) able to see even the Plaza Tower at night.

20. We _________ (threaten) our own existence if we _________ (not cut down) the waste quickly.

Đáp án

Bài 1:

1. will go

2. pass

3. will be

4. studies

5. don’t finish

6. doesn’t

7. can go

8. are

9. doesn’t

10. have

Bài 2:

1. will be

2. take

3. will go

4. speak

5. forgets – will give

6. win

7. will have – arrive

8. will be punished – feed

9. will Frank say – tells

10. will shiver – swim

11. get

12. won’t be

13. keep

14. will help

15. don’t stop – will become

16. recycles – won’t produce

17. will have – dump

18. continues – will rise

19. keeps – won’t be

20. will threaten – don’t cut down

Vậy là bạn đã cũng EIV nắm vững các kiến thức liên quan đến thì tương lai đơn trong tiếng Anh. Nếu bạn đang có mong muốn cải thiện khả năng tiếng Anh của mình để thành công hơn trong công việc và cuộc sống, có thể tham khảo  khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 tại EIV. Liên hệ Hotline 028.7309.9959 để được tư vấn miễn phí.

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *