Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) và cách sử dụng đầy đủ nhất

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có cấu trúc và cách sử dụng khác nhau, với thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) – thì được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh, chúng sẽ có cấu trúc như thế nào, cùng EIV Education xem qua bài viết này nhé!

Hiện tại tiếp diễn là gì

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một thì trong tiếng Anh để diễn tả một sự việc hay hành động đang diễn ra ngay ở hiện tại và vẫn đang tiếp tục chứ chưa chấm dứt tại thời điểm nói. Thì này thường được sử dụng để mô tả hành động đang xảy ra trong thời gian nói, hay để miêu tả một trạng thái tạm thời.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn gồm 3 công thức tương ứng với các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cụ thể:

Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
Công thức thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

1. Câu khẳng định

Công thức:

S + am/is/are + V-ing

Trong đó:

Ví dụ:

  • He is reading a book. (Anh ấy đang đọc sách).
  • We are watching a movie. (Chúng tôi đang xem phim).
  • She is studying for her exam. (Cô ấy đang học cho kỳ thi của mình).
  • They are playing soccer in the park. (Họ đang chơi bóng đá ở công viên).
  • My mother is cooking dinner right now. (Mẹ của tôi đang nấu bữa tối ngay bây giờ).

2. Câu phủ định

Công thức:

S + am/is/are + not + V-ing

Ví dụ:

  • He is not playing video games. (Anh ấy đang không chơi điện tử).
  • We are not studying right now. (Hiện tại chúng tôi không đang học).

Lưu ý:

  • am not không có dạng viết tắt
  • is not = isn’t
  • are not = aren’t.

3. Câu nghi vấn

Câu hỏi dạng Yes/ No question

Công thức câu hỏi:

Am/is/are + S + V-ing?

Câu trả lời:

Yes, S + is/am/are

No, S + is/am/are + not

Ví dụ:

  • Are you listening to music? (Bạn đang nghe nhạc sao?) – Yes, I am (Vâng, đúng vậy).
  • Is she working at the office now? (Cô ấy hiện đang làm việc tại văn phòng sao?) – No, she isn’t (Không, cô ấy không làm).

Câu hỏi dạng WH-question

Công thức:

WH-word + am/is/are (not) + S + V-ing?

Ví dụ:

  • Where are you going? (Bạn đang đi đâu vậy?)
  • What is he talking about? (Anh ta đang nói về gì vậy?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous), chúng ta có thể căn cứ vào một số dấu hiệu sau:

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Trạng từ chỉ thời gian xuất hiện trong câu

  • Now (bây giờ).
  • Right now (ngay bây giờ).
  • At the moment (ngay lúc này).
  • At present (hiện tại).
  • It’s + giờ + now…

Ví dụ:

  • I am studying for my exams now. (Tôi đang học cho kỳ thi bây giờ).
  • She is learning how to cook at the moment. (Cô ấy đang học cách nấu ăn vào thời điểm hiện tại).

Trong câu xuất hiện các động từ gây chú ý

  • Look!
  • Watch! (Nhìn kìa).
  • Listen! (Nghe này).
  • Keep silent! (Hãy im lặng).
  • Watch out!/ Look out! (Coi chừng)…

Ví dụ:

  • Keep silent! Teacher is coming. (Im lặng đi! Cô giáo đang đến)
  • Look! The baby is crying. (Nhìn kìa! Em bé đang khóc).

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các cách dùng phổ biến nhất:

1. Mô tả một hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • He’s studying at the moment. (Anh ấy hiện tại đang học).
  • We are playing tug-of-war. (Chúng tôi đang chơi kéo co).

2. Mô tả một hành động đang diễn ra cùng lúc với một hành động khác. (Hai hành động diễn ra song song)

Ví dụ:

  • While I’m cooking dinner, my mother is setting the table. (Trong khi tôi đang nấu bữa tối, mẹ của tôi đang dọn bàn ăn).
  • He is watching TV while his sister is cleaning the room. (Anh ấy đang xem phim trong khi em gái đang dọn phòng).

3. Diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch rõ ràng trong tương lai.

Ví dụ:

  • They are flying to Paris next week. (Họ sẽ bay đến Paris tuần tới).
  • I am joining Mary’s birthday party this Saturday. (Tôi sẽ tham dự tiệc sinh nhật của Mary vào thứ Bảy tuần này).

4. Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn còn được sử dụng trong tiếng Anh để diễn tả sự khó chịu hoặc phiền lòng đang diễn ra tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • Why are you always interrupting her? (Tại sao bạn luôn làm phiền cô ấy?)
  • He is always getting up late in the morning. (Anh ấy lúc nào cũng dậy trễ vào buổi sáng).

Các dạng câu trong thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể được sử dụng trong thực tế để trao đổi thông tin về các hành động đang diễn ra tại thời điểm hiện tại hoặc trong một khoảng thời gian tạm thời. Nó cũng có thể được sử dụng để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói để làm rõ ý định của người nói.

Những quy tắc thêm đuôi -ing vào sau động từ

Để sử dụng nhuần nhuyễn thì hiện tại tiếp diễn, việc nắm rõ các quy tắc thêm đuôi “-ing” vào phía sau động từ là rất quan trọng. Cùng EIV tìm hiểu các quy tắc này dưới đây:

Những quy tắc thêm đuôi -ing vào sau động từ
Những quy tắc thêm đuôi -ing vào sau động từ

1. Đối với các động từ kết thúc bằng đuôi “e”, khi chuyển thành dạng V-ing thì ta sẽ phải lược bỏ đuôi “e” rồi mới thêm đuôi “-ing”.

Ví dụ:

  • make → making
  • ride → riding
  • dance → dancing
  • smile → smiling

2. Đối với các động từ tận cùng là đuôi “ee” thì khi chuyển thành dạng V-ing ta vẫn giữ nguyên đuôi “ee” và thêm đuôi “-ing” như bình thường.

Ví dụ:

  • see → seeing
  • knee → kneeing

3. Nếu động từ 1 âm tiết có tận cùng dạng [nguyên âm + phụ âm] (trừ các chữ h, w, x, y) thì ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • swim → swimming
  • jog → jogging
  • run → running
  • sit → sitting,…
  • fix → fixing
  • play → playing
  • blow → blowing
  • fly → flying

4. Nếu động từ 1 âm tiết có tận cùng dạng [nguyên âm + nguyên âm + phụ âm] hoặc [phụ âm + phụ âm] thì ta vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “-ing” như bình thường.

Ví dụ:

  • read → reading
  • feed → feeding
  • feel → feeling
  • deal → dealing
  • help → helping
  • walk → walking
  • work → working
  • ask → asking

5. Nếu động từ 2 âm tiết kết thúc với tận cùng là [nguyên âm + phụ âm] đồng thời trọng âm của từ đó rơi vào âm thứ hai, thì ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm đuôi “-ing”.

Ví dụ:

  • prefer → preferring
  • occur → occurring
  • forget → forgetting
  • admit → admitting
  • begin → beginning

6. Đối với động từ kết thúc bằng chữ “L” thì ta có hai cách thêm “ing”, người Anh thường sẽ gấp đôi phụ âm “L” rồi thêm “-ing” trong khi người Mỹ thì giữ nguyên và thêm “-ing”.

Ví dụ:

  • cancel → cancelling hoặc canceling
  • travel → travelling hoặc traveling
  • control → controlling hoặc controling

7. Những động từ với tận cùng là đuôi “ie” thì ta phải chuyển đuôi “ie” thành “y” rồi mới thêm đuôi “-ing”.

Ví dụ:

  • die → dying
  • tie → tying
  • lie → lying
  • vie → vying

8. Đặc biệt, với 3 động từ “traffic”, “mimic” và “panic”, ta cần phải thêm chữ “k” vào đuôi động từ rồi mới được thêm đuôi “-ing”.

Ví dụ:

  • traffic → trafficking
  • mimic → mimicking
  • panic → panicking

Lưu ý: Một số động từ không chia dạng V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Các từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn đó là nhóm từ chỉ trạng thái, nhận thức, sở thích. Vì những nhóm từ này thường rất trừu tượng và nó không hữu hình.

Những quy tắc thêm đuôi -ing vào sau động từ
Những quy tắc thêm đuôi -ing vào sau động từ

Nhóm tình trạng

  • seem: có vẻ
  • feel: cảm thấy
  • appear: xuất hiện, ra mắt
  • fit: phù hợp
  • sound: nghe có vẻ như
  • mean: có nghĩa là
  • tatse: có vị như
  • depend: phụ thuộc

Ví dụ:

  • It seems like a good idea to take a break. (Có vẻ như nghỉ ngơi là ý tưởng tốt.)
  • This sounds good. (Cái này có vẻ như ổn đấy).

Nhóm sở thích

  • like: thích
  • love: yêu
  • hate: ghét
  • dislike: không thích
  • want: muốn
  • hope: hy vọng
  • wish: ao ước
  • deny: từ chối
  • desire: khao khát muốn có
  • need: cần
  • envy: ghen tị

Ví dụ:

  • They love watching movies together. (Họ yêu thích xem phim cùng nhau.)
  • This tree needs cutting down. (Cái cây này cần được chặt đi).

Nhóm nhận thức

  • realize: nhận ra
  • suppose: giả sử, cho rằn
  • doubt: nghi ngờ
  • understand: hiểu biết
  • believe: tin tưởng
  • lack: thiếu
  • know: biết
  • remember: ghi nhớ
  • imagine: tưởng tượng
  • think: suy nghĩ

Ví dụ:

  • I believe in karma. (Tôi tin vào nghiệp chướng).
  • She remembers locking the door. (Cô ấy nhớ khoá cửa).

Một số trường hợp đặc biệt của động từ khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Bên cạnh những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn được đề cập ở trên, một số từ chỉ nhận thức, cảm giác, trạng thái sau vẫn có thể chia như:

1. “Think” (nghĩ):

  • I am thinking about what to cook for dinner tomorrow. (Tôi đang suy nghĩ về bữa tối mai nấu gì.)
  • She is thinking of taking a vacation next month. (Cô ấy đang suy nghĩ về việc đi nghỉ vào tháng sau.)

2. “Believe” (tin tưởng):

  • We are believing that the project will be successful (Chúng tôi hiện đang tin rằng dự án sẽ thành công.)
  • They are not believing in what he is saying. (Họ không tin vào những gì anh ta đang nói.)

3. “Feel” (cảm thấy):

  • I am feeling a little tired after the long day at work. (Tôi đang cảm thấy hơi mệt sau một ngày làm việc dài.)
  • My friends are feeling happy about her new job. (Bạn tôi đang cảm thấy vui vẻ về công việc mới của mình.)

4. “Seem” (dường như):

  • It is seeming like it will rain later. (Dường như trời sẽ mưa sau đó.)
  • She is seeming more relaxed now. (Cô ấy dường như thư giãn hơn bây giờ).

Lưu ý rằng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các động từ này có thể ám chỉ rằng hành động hoặc tình trạng chỉ xảy ra tạm thời trong thời gian hiện tại, và chúng có thể thay đổi trong tương lai.

Bài tập vận dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Sau khi nắm rõ được những lý thuyết liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn, hãy cùng EIV thử vận dụng những kiến thức trên vào bài tập dưới đây nhé!

Bài tập vận dụng thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập vận dụng thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn

1. He ________ (read) a book at the moment.

2. I ________ (not cook) right now.

3. _______ you _______ (watch) TV now?

4. Watch out! A car ________ (come).

5. We _________ (move) to Bangkok in July.

6. Tony ________ (not work) at present.

7. They _________ (wait) for the taxi.

8. ____ she _______ (have) lunch at the moment?

9. Becky ______ (drink) coffee now.

10. I _______ (not play) game at present.

Đáp án

1. is reading

2. am not cooking

3. Are you watching

4. is coming

5. are moving

6. isn’t working

7. are waiting

8. Is she having

9. is drinking

10. am not playing

Bài viết trên EIV đã chia sẻ một cách chi tiết về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp bạn chinh phục ngoại ngữ này một cách dễ dàng hơn.

Nếu vẫn đang chưa tìm hiểu được phương pháp học và chương trình học cụ thể cho bản thân, bạn có thể tham khảo khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ tại EIV để có cho mình một khoá học chất lượng, uy tín. Lliên hệ ngay với chúng tôi hoặc để lại thông tin để được tư vấn miễn phí.