Nối tiếp những bài chia sẻ kiến thức về các điểm ngữ pháp quan trọng, hôm nay EIV Education chia sẻ cho bạn những kiến thức bổ ích liên quan tới động từ khiếm khuyết hay còn gọi là Modal Verb. Cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Modal Verb là gì?
Modal Verb được gọi là động từ khiếm khuyết hay động từ hình thái – là một trợ động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khiếm khuyết dùng để diễn tả hành động, dự định, khả năng, sự cấm đoán,…
Các Modal Verb thường gặp như could, can, may, must, might, would, will, shall, should, ought to,….
Phân loại Modal Verb thường gặp
1. Can/Could/Be able to: có thể
Modal Verb |
Ý nghĩa | Công thức |
Ví dụ |
Can | Diễn tả những khả năng ai đó có thể làm gì, sự cho phép hay một khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | S + can/ can’t + V-inf | He can speak English fluently.
She can’t swim. |
Could | Diễn tả một khả năng ở quá khứ hoặc không chắc sẽ xảy ra trong hiện tại.
Could mang ý lịch sự và trang trọng hơn Can nên có thể dùng nó để chỉ sự xin phép, nhưng không được dùng couldn’t để cho phép hoặc từ chối lời xin phép. |
S + could/ couldn’t + V-inf | They could be at home
Could I speak to your boss? |
Be able to | Diễn tả một khả năng của ai đó có thể làm gì một cách cụ thể hơn | S + be able to + V-inf | Tim is able to sing opera.
He is able to speak % languages |
2. Must/Mustn’t: phải
Modal Verb với “must” dùng để diễn tả một cái gì đó cần thiết và rất quan trọng một cách chủ quan, chắc chắn sẽ xảy ra hoặc được sử dụng để khuyên ai đó làm gì đó làm một ý kiến hay.
Công thức: S + must/ mustn’t + V-inf
Ví dụ:
- I must go back to Da Nang tomorrow.
- My room is very dirty.I must clean it now.
3. May/Might: có thể
May và might là hai Modal Verb được dùng để diễn tả sự không chắc chắn về một sự việc, hành động có thể xảy ra. Tuy nhiên, might là dạng quá khứ của may, diễn tả khả năng đã xảy ra trong quá khứ.
May và might còn được dùng để diễn tả phép lịch sự, sự xin phép.
Công thức: S + may/ might (not) + V-inf (have V2)
Ví dụ:
- He may/might be at school.
- You may/might have left your wallet in the shop
- May I go out?
4. Should/Ought to: nên
Modal Verb |
Ý nghĩa | Công thức |
Ví dụ |
Should | Diễn tả bạn mong đợi điều gì đó có thể xảy ra hoặc một sự thật.
Diễn tả một lời khuyên hoặc đưa ra một yêu cầu để chỉ ra điều gì đúng và nên làm |
S + should/ shouldn’t + V-inf | You should go to bed earlier.
You shouldn’t chew gum in class. |
Ought to | Diễn tả sự bắt buộc phải làm gì đó hoặc là một bổn phận phải thực hiện hành động đó.
Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra một lời kiến nghị |
S + ought to/ ought not to + V-inf | You ought to see the doctor. You are not very well now. |
5. Will/Would/Shall: sẽ
Modal Verb |
Ý nghĩa | Công thức |
Ví dụ |
Will | Diễn tả một dự đoán xảy ra trong tương lai, một lời mời lịch sự, hoặc một lời hứa trong tương lai | S + will/won’t + V-inf | He will send me a credit card.
Will you have dinner with me tonight? |
Would | Là quá khứ của will, dùng để diễn tả một dự đoán đã xảy ra trong quá khứ, hoặc dùng làm lời mời một cách lịch sự | S + would/ wouldn’t + V-inf | They would come home.
Would you like some coffee? |
Shall | Diễn tả một yêu cầu hoặc một lời mời một cách lịch sự. | Shall + S + V-infi? | Shall I buy it for you? |
6. Needn’t: không cần thiết
Modal Verb với needn’t diễn tả sự không cần thiết, không mang tính bắt buộc hay phải thực hiện một hành động nào đó.
Công thức: S + needn’t + V-inf
Ví dụ: Tomorrow is Sunday. We needn’t go to work.
7. Had better:
Had better là một Modal Verb được dùng để diễn tả một lời khuyên cho ai đó.
Công thức: S + had better (not) + V-inf
Ví dụ:
- You had better wear your coat because it’s extremely cold outside.
- There is a terrible accident near the city center. You had better not go to the cinema.
Trên đây, EIV Education đã tổng hợp lại các kiến thức liên quan đến Modal Verb quen thuộc mà bạn cần phải nắm vững.
Nếu bạn muốn hiểu sâu và tiếp cận được nhiều hơn với cấu trúc này thì hãy nhanh tay đăng ký chương trình học với giáo viên bản ngữ tại EIV Education với hình thức 1 kèm 1 đầy chất lượng và uy tín.
Tham khảo: https://eiv.edu.vn/en/tieng-anh-1-kem-1.html