Tổng quan thì hiện tại đơn (Present Simple) và cách sử dụng

Tổng quan thì hiện tại đơn (Present Simple) và cách sử dụng chúng trong thực tế

Ngữ pháp trong tiếng Anh là một kiến thức khá quan trọng, trong đó các thì cũng chiếm phần lớn nền tảng của ngoại ngữ này. Bài viết này EIV Education sẽ chia sẻ tất tần tật về thì hiện tại đơn (Present Simple) và cách sử dụng chúng trong thực tế, giúp bạn ứng dụng vào các cuộc hội thoại hàng ngày.

Hiện tại đơn (Present Simple) là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong 12 thì của tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, có tính chất lặp đi lặp lại hoặc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Nó cũng có thể được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin chung.

Đây là thì đơn giản và cơ bản nhất trong tiếng Anh, bạn cần nắm vững để có nền tảng vững chắc khi học thêm những thì khác nhé.

Ví dụ:

“She always eats breakfast at 8 am”

(Cô ấy luôn ăn sáng lúc 8 giờ sáng).

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Công thức thì hiện tại đơn

Động từ tobe

Câu khẳng định

S + To Be + N/ Adj

  • I + am -> I am Hoang.
  • He/She/It + is -> She is pretty.
  • You/We/They + are -> They are her students.

Câu phủ định

Đối với thì hiện tại đơn ở câu phủ định sẽ có cấu trúc sau:

S + To Be + not + O

  • I + am not (I’m not)
  • He/She/It + is not (isn’t)
  • You/We/They + are not (aren’t)

Ví dụ:

  • I am not good.
  • It isn’t this table.
  • We aren’t lovers.

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn hay còn gọi là câu hỏi, thì hiện tại đơn sẽ có dạng:

To Be + S + O?

  • Am + I -> Am I a bad? → Trả lời: Yes, I am/ No, I am not.
  • Is + He/She/It -> Is he your boy friend? → Trả lời: Yes, he is/ No, he isn’t.
  • Are + You/We/They -> Are you a teacher? → Trả lời: Yes, I’m/ No, I’m not.

Đặc biệt đối với các từ để hỏi WH như: How, What, Why, Who, Where, When, thì hiện tại đơn sẽ có dạng:

WH – word + am/is/are + S + …?

Trả lời: S + am/is/are (+not) + …

Ví dụ:

  • What is your job? → My job is doctor.

Động từ thường

Ngoài động từ tobe chúng ta còn có các động từ thường dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái,sự kiện.

Câu khẳng định

Khi sử dụng động từ thường ở thể khẳng định, thì hiện tại đơn sẽ có cấu trúc:

I/You/We/They + V + O

She/He/It + V (s/es) + O

Ví dụ:

  • We watch TV in the living rom
  • She watches TV in the living rom

Ngoại lệ: He has a new sweater (have -> has).

Chú ý: Các động từ thường được chia theo chủ ngữ.

Câu phủ định

Đối với động từ thường ở dạng phủ định trong thì hiện tại đơn, lúc này cấu trúc sẽ là:

I/You/We/They + don’t (do not) + V

She/He/It + does’t (does not) + V

Ví dụ:

  • I don’t go to cinema.
  • He doesn’t draw.

Câu nghi vấn

Do + You/They/We + V?

Does + She/He/It + V?

Trả lời:

  • Yes, I/They/We do
  • No, I/They/We don’t
  • Yes, She/He/It does
  • No, She/He/It doesn’t

Ví dụ:

  • Do you love her? → No, I don’t.
  • Does she go to work? → Yes, she does.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (Present Simple)

EIV chia sẻ đến bạn các dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh nhé!

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn (Present Simple)

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất như:

  • Always, usually, often, sometimes, frequently, seldom, rarely, hardly, never , generally, regularly,….
  • Every day/ week/ month/ year/ morning/ Monday,…
  • Once/ twice/ three times/ four times,….. a day/ week/ month/ year,…
  • Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly,…

Vị trí của các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ tobe và trợ động từ.

Cách dùng thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh

Trong hoàn cảnh nào chúng ta nên sử dụng thì hiện tại đơn, cùng theo dõi tiếp nhé!

Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên

Ví dụ:

  • My father usually drinks coffee in the morning.
  • I always brush my teeth before going to bed.

Diễn tả sự thật, chân lý

Ví dụ:

  • Water boils at 100 degrees Celsius.
  • The Earth revolves around the sun.

Diễn tả ý kiến, niềm tin, trạng thái, cảm xúc

Ví dụ:

  • She thinks English is a useful language.
  • You look nice in this suit.

Diễn tả một lịch trình, thời gian biểu cố định

Ví dụ:

  • My flight leaves at 11:00 am today.
  • The bus comes at 5 a.m.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Cách dùng thì hiện tại đơn

Dùng ở mệnh đề If trong câu điều kiện loại 1

Ví dụ:

  • If the weather is bad, we won’t go camping.
  • If you study harder, you will pass the exam.

Lưu ý rằng thì hiện tại đơn không thể được sử dụng để diễn tả các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. Trong trường hợp này, chúng ta nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense).

Cách chia động từ của thì hiện tại đơn

Đối với thì hiện tại đơn, lưu ý thêm s/es trong câu như sau:

  • Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ kết thúc là p, t, f, k.

Ví dụ: want-wants; keep-keeps;…

  • Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s, o.

Ví dụ: teach-teaches; mix-mixes; wash-washes;…

  • Bỏ “y” và thêm “ies” vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y

Ví dụ: lady-ladies; baby-babies;…

Một số động từ bất quy tắc: have-has; come-came, do-did…

Bài tập áp dụng thì hiện tại đơn

Bài tập: Chia thì đúng cho động từ trong ngoặc

1. I often (go) ________ to the park on Sunday.

2. She (not work) ________ on Thursday.

3. My kids (not be) ________ friendly.

4. Tony and Nancy (be) ______my friends.

5. She usually (have) ________ breakfast at 6 a.m.

6. You (live) ________ in a villa?

7. Where (be)____ your puppy?

8. My sister (work) ________ in a theatre.

9. Dogs (like) ________ meat.

10. We (live)________ in Da Nang.

11. Her parents usually ________ (watch) TV at night.

12. James sometimes ________ (not water) the flowers.

13. Where _________(she/ be) from?

14. She ________ (eat) hamburger twice a week.

15. How __________ (you/ go) to school?

16. Who ________ (do) the dishes in your house?

17. If we _______ (be) free, we will go to the cinema.

18. If he _____ (eat) that hot dog, he will have a stomachache.

19. The flight (start)……….at 6 p.m today.

20. I (bake)________ cookies three times a month.

Đáp án

1. go

2. doesn’t work

3. aren’t

4. are

5. has

6. Do you live

7. is

8. works

9. like

10. live

11. watch

12. doesn’t water

13. is she

14. eats

15. do you go

16. do the dishes

17. are

18. eats

19. starts

20. bake

Đọc xong bài viết trên thì ắt hẳn bạn đã sử dụng thành thục hơn thì thì hiện tại đơn (Present Simple) trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp bạn chinh phục ngoại ngữ này một cách dễ dàng hơn.

Nếu vẫn đang chưa tìm được phương pháp học và chương trình học cụ thể cho bản thân, còn ngại gì nữa mà không thử ngay khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 cùng giáo viên bản ngữ. Bạn có thể liên hệ hotline 028.7309.9959 hoặc để lại thông tin để được tư vấn miễn phí nhé!