Trọn bộ mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) trong tiếng Anh

Trọn bộ mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ không chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp hằng ngày mà còn được vận dụng trong văn viết của các kiểm tra hay bài thi. Đây là một trong những điểm ngữ pháp trong tiếng Anh rất quan trọng mà người học cần nắm vững và cách dùng của nó. Hãy cũng EIV Education theo dõi và ôn lại kiến thức này nhé.

Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) là gì?

1. Khái niệm

Trong tiếng Anh, mệnh đề quan hệ được gọi là Relative Clauses – một mệnh đề phụ dùng để nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề quan hệ thường đứng sau các đại từ hay danh từ để bổ nghĩa cho đại từ hay danh từ đó.

2. Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ

a) Các loại đại từ quan hệ:

  • Who: sử dụng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ để thay thế cho các danh từ chỉ người trong câu.

Công thức:…Noun (chỉ người) + WHO + V + O

Ví dụ: Nam is the man who stolen my heart (Nam người đã đánh cắp trái tim của tôi).

  • Whom: sử dụng để làm tân ngữ hoặc thay thế cho danh từ chỉ người trong câu.

Công thức:…Noun (chỉ người) + WHOM + V + O

Ví dụ: The woman whom I admire most is my mother – Người phụ nữ mà tôi ngưỡng mộ nhất là mẹ tôi.

  • Which: sử dụng để làm chủ ngữ, tân ngữ để thay thế cho các danh từ chỉ vật trong câu.

Công thức: …Noun (chỉ vật) + WHICH + V + O hoặc Noun (chỉ vật) + WHICH + S +V

Ví dụ: These dresses, which no smaller fit me, should be given away – Những bộ váy này, cái mà tôi không còn mặc vừa nữa nên được cho đi thôi.

  • That:  được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ có thể thay thế cho cả danh từ chỉ người và chỉ vật. Tuy nhiên that không được dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hay các giới từ.

Ví dụ: We are talking about the concert that we enjoyed last night – Chúng tôi đang nói về buổi hòa nhạc cái mà chúng tôi đã tận hưởng tối hôm qua.

  • Whose: sử dụng chỉ sự sở hữu của người và vật trong câu.

Công thức: …Noun (chỉ người) + WHOSE + V + O

Ví dụ: Ten years ago there lived in Ha Noi a little girl whose name was Linh – Mười năm trước có một cô bé sống ở Hà Nội mà tên của cô bé là Linh.

b) Các loại trạng từ quan hệ:

  • Why: sử dụng cho các mệnh đề quan hệ chỉ lý do trong câu.

Công thức:…..N (lí do) + WHY + S + V

Ví dụ: She thought all kinds of reasons why he wouldn’t mary her  (Cô đã suy nghĩ đủ loại lý do tại sao anh không cưới cô ấy).

  • Where: sử dụng để thay thế từ chỉ nơi chốn trong câu.

Công thức: ….N (nơi chốn) + WHERE + S + V (Where = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: I work in hospital where I was born (Tôi làm việc ở nơi tôi đã được sinh ra).

  • When: sử dụng để thay thế cho các từ chỉ thời gian trong câu.

Công thức: ….N (thời gian) + WHEN + S + V … (When = ON / IN / AT + Which)

Ví dụ: It was past one o’clock when Pierre left his house –  Đã hơn một giờ đồng hồ từ khi Pierre rời khỏi nhà.

 

Các loại mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

Các loại Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clauses), là mệnh đề phải xác định được danh từ đứng trước nó nếu không câu đó sẽ không đủ nghĩa

Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi kèm với tất cả các đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ.

Ví dụ: The boy who is standing there is my brother – Thằng bé đang đứng ở đó là em trai của tôi.

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định còn được biết đến là là Non – defining Clauses, là mệnh đề dùng để giải thích cho danh từ đứng trước nó và nếu không có câu vẫn đủ nghĩa.

Mệnh đề quan hệ không xác định và mệnh đề chính được ngăn cách bởi “,” với mục đích cung cấp thêm thông tin của người hoặc vật.

Ví dụ: Dianan, who lived next to me, will return to London next month (Dianan người sống cạnh tôi, sẽ quay trở lại London vào tháng tới).

3. Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp bổ sung nghĩa cho cả đệnh đề đứng trước và bị ngăn cách bởi dấu phẩy, đi kèm là đại từ quan hệ “which”

Ví dụ: Jerry forgets to clean the house, which makes his mother angry – Jerry quên lâu nhà, điều này đã khiến mẹ cậu ấy tức giận.

4. Mệnh đề quan hệ rút gọn

Dưới đây là cách rút gọn mệnh đề quan hệ bạn có thể rút gọn chúng trong văn nói hoặc văn viết:

a) Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là tân ngữ:

Trong câu mệnh đề quan hệ rút gọn đóng vai trò là tân ngữ thì sẽ lược bỏ đại từ quan hệ. Nếu có giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì chuyển giới từ ra sau mệnh đề.

Ví dụ: This is the best comic that I have ever seen – It is the best comic I have ever seen.

b) Nếu đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ

  • Rút gọn bằng cách dùng V-ing: nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì bỏ đại từ hoặc trạng từ quan hệ sau đó thêm ing vào động từ theo sau nó. Ví dụ: The woman who live next door to me is my aunt – The woman living next door to me is my aunt.
  • Rút gọn bằng cách dùng V3/V-ed: nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì bỏ đại từ hoặc trạng từ quan hệ sau đó rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/V-ed) vào động từ theo sau nó. Ví dụ: The computer which was bought by my father is very expensive – The computer bought by my father is very expensive.
  • Rút gọn bằng cách dùng to Verb: nếu mệnh đề quan hệ có ‘the first, the second, the last, the only” hoặc hình thức so sánh bậc nhất đứng trước đại từ quan hệ thì rút thành cụm động từ nguyên mẫu (to-infinitive). Ví dụ: She was the first person who got the news – She was the first person to get the news. She was the first person who got 10 mark – She was the first person to get 10 mark

Quy tắc dùng dấu phẩy trong câu mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

1. Những trường hợp sử dụng dấu phẩy

  • Sử dụng dấu phẩy khi danh từ đứng trước các đại từ quan hệ (who, what, whom, whose, …) là tên riêng, địa danh, danh từ riêng…

Ví dụ: Lan, who is Hoang’s wife, is a beautiful woman (Lan, vợ của Minh – là một người phụ nữ xinh đẹp).

Ví dụ: My mother, who is a retired doctor, does volunteer work at the local nursing home – Mẹ tôi, là một bác sĩ nghỉ hưu, đang làm tình nguyện viên trong viện dưỡng lão địa phương.

  • Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ còn được đặt sau danh từ có các đại từ this, that, these, those đi kèm.

Ví dụ: This bottle, which is blue, is my grandmother’s gift for me – Cái bình này, cái mà có màu xanh dương, là quà của bà tôi tặng cho tôi.

2. Vị trí đặt dấu phẩy

  • Mệnh đề quan hệ nằm ở đầu câu: Khi mệnh đề quan hệ ở giữa câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu và cuối mệnh đề.

Ví dụ: My sister, who is a singer, plays piano very well – Em gái tôi, người mà làm ca sĩ, chơi đàn piano rất hay.

  • Mệnh đề quan hệ nằm cuối câu: trong trường hợp mệnh đề quan hệ ở cuối câu thì dấu phẩy sẽ được đặt ở đầu mệnh đề.

Ví dụ: This is my girlfriend, who is a nurse – Đây là bạn gái tôi, cô ấy là một y tá.

Học Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh với giáo viên nước ngoài

Những điều cần lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ

  • “That” chỉ dùng được trong mệnh đề quan hệ không xác định. Nhiều bạn hay thường thay thế that cho who, whom, which nhưng phải là trong mệnh đề xác định.
  • .Trạng từ quan hệ không đóng được vị trí chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Nếu danh từ đứng trước là các danh từ chỉ nơi chốn, thời gian, lý do…, bạn phải sử dụng đại từ quan hệ đứng làm chủ ngữ.
  • Nên phân biệt rõ ràng Who và Whom.  Bạn phải nhớ rằng who dùng cho phía trước là danh từ chỉ người, vị trí chủ ngữ; whom dùng cho phía trước danh từ chi người vị trí tân ngữ.
  • Đuôi danh từ chỉ người thường có dạng: -er; -or; -ist; -ar; -ant; -ee sử dụng đại từ who hoặc whom. Ví dụ: teacher (giáo viên), worker (công nhân), inventor (nhà phát minh),…

Bài tập về mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)

Bài tập: Điền mệnh đề quan hệ đúng vào chỗ trống

1. Linda is talking to a man __________ used to be her boss.

2. Nancy broke the glass ________ was my birthday present.

3. That’s the boy _________ mother is a lawyer.

4. Bill couldn’t find the store _______ he bought his laptop three years ago.

5. The picture, _________ was taken in 1990, is one of my mother’s favourite pictures.

6. The man ________ was wearing a jacket was so impolite.

7. This is the kid ________ bike was stolen last week.

8. I’ll never forget the day ________ we first met each other.

9. This is the school ________ I study.

10. The man and his dog _________ I taken a picture walk around the park every day.

11. The woman ______ is from Korea works in a restaurant.

Đáp án

1. who

2. which

3. whose

4. where

5. which

6. who

7. whose

8. when

9. where

10. that

11. who

Bài tập điền “that” hoặc “who”

1) She worked for a man (the man used to be an athlete).

2) They called a lawyer (the lawyer lived nearby).

3) I sent an email to my brother (my brother lives in Australia).

4) The customer liked the waitress (the waitress was very friendly).

5) We broke the computer (the computer belonged to my father).

6) I dropped a glass (the glass was new).

7) She loves books (the books have happy endings).

8) They live in a city (the city is in the north of England).

9) The man is in the garden (the man is wearing a blue jumper).

10) The girl works in a bank (the girl is from India).

11) My sister has three children (my sister lives in Australia).

12) The waiter was rude (the waiter was wearing a blue shirt).

13) The money is in the kitchen (the money belongs to John).

14) The table got broken (the table was my grandmother’s).

15) The television was stolen (the television was bought 20 years ago).

16) The fruit is on the table (the fruit isn’t fresh).

Đáp án

  1. She worked for a man who used to be an athlete.
  2. They called a lawyer who lived nearby.
  3.  I sent an email to my brother who lives in Australia.
  4. The customer liked the waitress who was very friendly.
  5. We broke the computer that belonged to my father.
  6. I dropped a glass that was new.
  7. She loves books that have happy endings.
  8. They live in a city that is in the north of England.
  9. The man who is wearing a blue jumper is in the garden.
  10. The girl who is from India works in a bank.
  11. My sister who lives in Australia has three children.
  12. The waiter who was wearing a blue shirt was rude.
  13. The money that belongs to John is in the kitchen.
  14. The table that was my grandmother’s got broken.
  15. The television that was bought 20 years ago was stolen.
  16. The fruit that isn’t fresh is on the table.

Hy vọng sau những kiến thức trên đây bạn có thể sử dụng thành thạo mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé.

Nếu bạn muốn hiểu sâu và tránh những lỗi sai lầm khi vận dụng ngữ pháp này thì hãy nhanh tay đăng ký chương trình học tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ tại EIV Education đầy chất lượng và uy tín.