Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) thường làm cho người học bối rối và cảm thấy khó khăn do sự tương đồng với các thì khác và khó nhớ cách sử dụng. Để giúp người học tránh mất nền tảng tiếng Anh và xây dựng một hiểu biết vững chắc, EIV Education đã tổng hợp kiến thức cần thiết để thành thạo thì này trong bài viết.
Khái niệm thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) là một trong các thì tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ví dụ:
- At 7 a.m tomorrow, we will be going fishing. (Lúc 7 giờ tối mai, chúng tôi sẽ đang câu cá).
Công thức thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Thì tương lai tiếp diễn có cấu trúc “will be + V-ing”
Thể khẳng định
S + will + be + V-ing
Ví dụ:
- She will be playing chess at home this time tomorrow. (Cô ấy sẽ đang chơi cờ vua vào thời điểm này ngày mai).
- In an hour, he will be attending a meeting. (Trong một giờ nữa, anh ấy sẽ đang tham gia cuộc họp).
Thể phủ định
S + will + not + be + V-ing
Ví dụ:
- He will not be attending the a job interview at 2pm tomorrow. (Anh ấy sẽ không đang tham buổi phỏng vấn lúc 2 giờ chiều ngày mai).
- They will not be traveling to Thailan next month. (Họ sẽ không đang đi du lịch tới Thái Lan vào tháng tới).
Thể nghi vấn
Yes/ No question:
Will + S + be + V-ing?
→ Yes, I will hoặc No, I won’t
Ví dụ:
- Will you be attending the meeting tomorrow? (Bạn có sẽ đang tham dự cuộc họp vào ngày mai không?).
- Will they be arriving at the airport around 10am? (Họ có sẽ đang đến sân bay vào khoảng 10 giờ sáng không?).
Wh – question:
Wh-question + will + S + be + V-ing?
Ví dụ:
- What will you be doing at 8pm tonight? (Bạn sẽ đang làm gì vào lúc 8 giờ tối nay?).
- Where will they be staying during their trip to Vietnam? (Họ sẽ đang ở đâu trong suốt chuyến đi của họ tới Vietnam?).
Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Dưới đây là một số cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh.
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ:
- At this time tomorrow, he will be sitting on a plane, flying to New York City. (Vào thời điểm này ngày mai, anh ấy sẽ đang ngồi trên máy bay bay tới thành phố New York).
- By this time next month, I will be sitting on a beach in Hawaii, sipping a cold drink. (Vào thời điểm này tháng tới, tôi sẽ đang ngồi trên bãi biển ở Hawaii, nhâm nhi một ly đồ uống mát lạnh).
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
Ví dụ:
- I will be studying for my exam at 8pm tomorrow when my sister comes over to visit. (Tôi sẽ đang học cho kì thi của mình lúc 8 giờ tối ngày mai khi chị gái tôi đến thăm).
- She will be cooking dinner in the kitchen when her husband arrives home from work. (Cô ấy sẽ đang nấu bữa tối trong bếp khi chồng cô ấy về từ công ty).
Lưu ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
Ví dụ:
- By this time tomorrow, We will be working on my presentation for the conference, which starts next week. (Vào thời điểm này ngày mai, chúng tôi sẽ đang làm việc trên bài thuyết trình cho hội nghị, bắt đầu vào tuần tới).
- Next month, I will be spending time with my family at our cabin in the mountains. (Vào tháng tới, tôi sẽ dành thời gian với gia đình tôi tại căn nhà nghỉ của chúng tôi trên núi).
Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.
Ví dụ:
- I will be attending a business conference in Chicago next week. (Tôi sẽ tham gia một hội nghị kinh doanh ở Chicago vào tuần tới).
- This time next month, I will be celebrating my graduation from university. (Vào thời điểm này tháng sau, tôi sẽ tổ chức lễ tốt nghiệp đại học).
Dùng để yêu cầu hoặc hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai.
Ví dụ:
- Will you be joining us for the meeting next week? (Bạn sẽ tham gia cuộc họp của chúng tôi vào tuần tới phải không?).
- Will she be attending the conference next month? (Cô ấy sẽ tham dự hội nghị vào tháng sau phải không?).
Thì tương lai tiếp diễn kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I have been studying for 2 hours and I’m still studying. (Tôi đã học trong 2 giờ và tôi vẫn đang học).
- She has been practicing guitar for a year, and she’s still practicing every day. (Cô ấy đã tập chơi ghita trong một năm và cô ấy vẫn đang tập mỗi ngày).
Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
- We will be dancing and singing at the party tonight. (Chúng tôi sẽ đang nhảy và hát tại buổi tiệc tối nay).
- The children will be playing games and swimming in the pool while they have a barbecue. (Những đứa trẻ sẽ đang chơi game và bơi trong hồ bơi trong khi họ nướng thịt nướng).
Quy tắc thêm ing vào động từ thì tương lai tiếp diễn
Quy tắc chung là chỉ cần thêm đuôi “-ing” vào cuối của động từ.
Ví dụ:
- Eat -> Eating.
- Read -> Reading.
- Sing -> Singing.
Với các động từ có đuôi “e” thì sẽ bỏ e và thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, đối với động từ có tận cùng là “ee” thì giữ nguyên và thêm “ing” như bình thường.
Ví dụ:
- Have -> Having.
- Change -> Changing.
- See -> Seeing.
Đối với các động từ có 1 âm tiết tận cùng là nguyên âm + phụ âm (trừ h, x, w, y) thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi ‘ing”. Còn các động từ có tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm thì vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “ing” như bình thường.
Ví dụ:
- Stop -> Stopping.
- Sit -> Sitting.
- Work -> Working.
Lưu ý: Đối với những động từ có tận cùng bằng h, y, x, w thì vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “ing”.
Với các động từ có 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, có tận cùng là nguyên âm + phụ âm thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”.
Ví dụ:
- Prefer /prɪˈfɜːr/ -> preferring.
- Transfer /trænsˈfɜːr/ -> transferring.
Đối với những động từ có tận cùng là ‘ie” thì sẽ đổi “ie” thành “y” rồi thêm đuôi “ing”.
Ví dụ:
- Tie -> tying.
- Lie -> lying.
Lưu ý: Đối với các động từ tận cùng bằng “y” thì ta vẫn giữ nguyên “y” và thêm đuôi “ing” như bình thường.
Trường hợp đặc biệt, đối với ba động từ là: traffic, mimic và panic thì cần thêm “k” ở cuối trước khi thêm đuôi “ing”.
Ví dụ:
- Traffic -> trafficking.
- Mimic -> mimicking.
- Panic -> panicking.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Dưới đây là các dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh mà người học cần lưu ý.
1. At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- At this time next month, I will be attending a conference in New York. (Vào tháng tới, tôi sẽ đang tham gia một hội nghị ở New York).
- At this moment in two days, I will be sitting in a plane to Hawaii. (Vào thời điểm này trong hai ngày nữa, tôi sẽ ngồi trên máy bay đến Hawaii).
2. At + giờ cụ thể + thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
- At 3 PM tomorrow, I will be meeting my boss for a presentation. (Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai, tôi sẽ gặp sếp của mình để thuyết trình).
- At 8 PM tonight, I will be watching a movie with my family. (Lúc 8 giờ tối nay, tôi sẽ xem một bộ phim với gia đình của tôi).
3. When + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- When she arrive at the airport, she will be calling you to let you know. (Khi cô ấy đến sân bay, cô ấy sẽ gọi cho bạn để thông báo cho bạn biết).
- When the train arrives, they will be getting on board. (Khi tàu đến, họ sẽ lên tàu).
4. Trong câu có xuất hiện những từ như: in the future, next time, next week, next year, soon,…
Ví dụ:
- In the future, Peter will be pursuing a career in software development. (Trong tương lai, Peter sẽ theo đuổi sự nghiệp phát triển phần mềm).
- Soon, She will be moving to a new apartment in the city. (Sắp tới, cô ấy sẽ chuyển đến một căn hộ mới trong thành phố).
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
Ví dụ:
- Before she will be leaving for college, he is going to spend time with his family. (không đúng)
→ Before she leaves for college, he is going to spend time with his family.
Những từ sau không hoặc hiếm dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng:
- state: be, cost, fit, mean, suit
- possession: belong, have
- senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
- feelings: hate, like, love, prefer, regret, want, wish, cherish
- brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ:
- I will be having dinner with my family at 8 pm tonight. (không đúng).
→ I will have dinner with my family at 8 pm tonight.
Cách phân biệt thì tương lai tiếp diễn, tương lai đơn và tương lai gần
Trong tiếng Anh, các thì như tương lai đơn, tương lai tiếp diễn và tương lai gần dễ gây nhầm lẫn cho người học, vì thế EIV tổng hợp lại sự khác nhau của 3 thì này giúp bạn nắm vững nền tảng kiến thức hơn nhé!
Đặc điểm | Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần | Thì tương lai tiếp diễn |
---|---|---|---|
Cấu trúc |
S + Will/ Shall + V + O
Ví dụ: - I will travel to Japan next year. (Tôi sẽ đi du lịch vào tuần tới). - They shall finish their project by the end of this month (Họ sẽ hoàn thành dự án vào cuối tháng này). |
S + tobe + going to + V + O
Ví dụ: She is going to attend a conference on Monday. (Cô ấy sẽ tham dự một hội nghị vào thứ Hai). They are going to buy a new car this weekend. (Gọ sẽ mua xe mới vào cuối tuần này). |
S + will be + Ving
Ví dụ:
My brother will be studying for him exam all night. (Em trai tôi sẽ học cho kỳ thi của anh ấy cả đêm).
|
Cách dùng |
– Dùng để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ: She will go to the gym after work today. (Cô ấy sẽ đi đến phòng tập thể dục sau giờ làm việc ngày hôm nay). – Dùng để diễn đạt một lời dự đoán không có căn cứ Ví dụ: I think it will rain later tomorrow. (Tôi nghĩ rằng nó sẽ mưa sau ngày mai). – Dùng trong các câu đề nghị, hứa hẹn. Ví dụ: I will help you with your project if you need it. (Tôi sẽ giúp bạn với dự án của bạn nếu bạn cần nó). |
– Dùng để diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.
Ví dụ: We’re going to travel to Thailand next month. (Chúng tôi sẽ đi du lịch đến Thái Lan vào tháng sau). – Diễn tả một lợi dự đoán bằng các bằng chứng có thực ở hiện tại. Ví dụ: It’s going to rain today because I can feel it in the air. (Hôm nay sẽ mưa bởi vì tôi có cảm giác trong không khí). |
– Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai.
Ví dụ: At 9 PM tonight, I will be watching a movie with my friends. (Vào lúc 9 giờ tối nay, tôi sẽ đang xem phim cùng bạn bè của mình). – Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào. Ví dụ: Tomorrow at this time, I will be studying for my exam while my roommate will be learning the piano. (Ngày mai vào thời điểm này, tôi sẽ đang học cho kỳ thi còn bạn cùng phòng của tôi sẽ đang học piano). – Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai. Ví dụ: By next year, I will have been living in this city for ten years. (Đến năm sau, tôi sẽ đã sống ở thành phố này được 10 năm). |
Dấu hiệu | Tomorrow, next + time, as soon as, until, someday,… | In + time, the next day, tomorrow, next + time,… | At this time, at + time, next + time, soon,… |
Bài tập về thì tương lai tiếp diễn
Bài tập: Chia thì đúng cho động từ trong ngoặc
1. At 8 a.m tomorrow, Tony ___________ (work) in his office.
2. At six o’clock next Friday, I __________ (go) to the beach.
3. At this time next week, he __________ (do) his project.
4. At 9 p.m tonight, she __________ (watch) her favourite movie.
5. Soon, Sam __________ (run) his own business.
6. At 5 p.m tomorrow, we __________ (go) to the cinema.
7. At this time next year, they __________ (meet) their children.
8. At 7 o’clock tomorrow, we ___________ (study) in the library.
9. At this moment in four days, he __________ (go) to the gym.
10. At 10 p.m tonight, I ___________ (sleep).
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống
1.________ until midnight?
2. This time tomorrow, they________ to London.
3. I___________ golf this afternoon.
I have to study English.
4. I’m sure it __________ when we arrive.
5. I’ve lost my mum!
– Don’t worry. She________ for bargains.
6. _________ again.
7. My family_________ for me at the station.
8. What_________ tomorrow morning?
9. Where are the children?
– Perhaps they__________ TV.
10. They are in Spain. They_________ a great time.
Đáp án
1. Will you be working until midnight?
2. This time tomorrow, they will be travelling to London.
3. I will play golf this afternoon.
I have to study English.
4. I’m sure it will be raining when we arrive.
5. I’ve lost my mum!
– Don’t worry. She’ll be looking for bargains.
6. Has the baby been sleeping again?
7.My family will be waiting for me at the station.
8. What have you been doing tomorrow morning?
9. Where are the children?
– Perhaps they have been watching TV.
10. They are in Spain. They will be having a great time.
Đáp án
1. will be working
2. will be going
3. will be doing
4. will be watch
5. will be running
6. will be going
7. will be meeting
8. will be studying
9. will be going
10. will be sleeping
Bài viết trên EIV đã chia sẻ tất tần tật về Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) và cách sử dụng chúng trong tiếng Anh, hy vọng sẽ góp phần thành công trong hành trình chinh phục ngoại ngữ của bạn.
Nếu bạn có nhu cầu học tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ, vui lòng liên hệ Hotline 028.7309.9959 hoặc để lại thông tin để được tư vấn miễn phí nhé!