Cách thêm s hoặc es trong tiếng Anh

Quy tắc thêm s hoặc es trong tiếng Anh

Cách thêm “s” hoặc “es” sau danh từ bạn đã nắm rõ chưa? Nhìn rất đơn giản nhưng nhiều bạn học tiếng Anh lâu năm đôi khi lại mắc sai lầm này rất nhiều. Vậy làm sao đây? Theo dõi bài viết dưới đây cùng EIV Education nhé.

Cách thêm s hoặc es

Để chuyển từ danh từ số ít sang số nhiều, chúng ta thêm “s” hoặc “es” ở phía sau. Quy tắc thêm “s” và “es” bạn nên tham khảo bài dưới đây.

STT

Dạng danh từ

Ví dụ

1 Danh từ số ít và đếm được để chuyển sang dạng số nhiều của từ

→ thêm “s” vào cuối danh từ

key → keys, 

chair → chairs

Student → students

teacher → teachers

2 Danh từ tận cùng bằng s, ss, sh, ch, z và x

→ thêm “es” vào cuối danh từ

glass → glasses

box → boxes

tax→ taxes

brush → brushes

3 Danh từ tận cùng bằng phụ âm + o

→ thêm “es” vào cuối danh từ

potato → potatoes

tomato → tomatoes

hero → heroes

echo → echoes

4 Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y

→ chuyển “y” thành “i” và thêm “es”

Country → countries

lady → ladies

baby → babies

party → parties 

5 Danh từ tận cùng bằng nguyên âm a, o, u, e, i + y 

→ thêm “s” ở cuối danh từ

monkey → monkeys

boy → boys

6 Danh từ có tận cùng bằng f, fe

→ thêm “s” và “es” tùy trường hợp

  • Thêm “es” vào các trường hợp sau: 
  • wolf → wolves
  • thief → thieves
  • self → selves
  • life → lives
  • knife → knives
  • calf → calves
  • half → halves
  • leaf → leaves
  • shelf → shelves
  • wife → wives 
  • Thêm “s” vào các trường hợp sau:
  • chief → chiefs
  • cliff → cliffs
  • safe → safes
Ví dụ thêm s hoặc es trong tiếng Anh
Ví dụ thêm “s” hoặc “es” trong tiếng Anh

Những trường hợp đặc biệt

  1. Danh từ có nguyên âm ở giữa không thêm s hoặc es:

Những danh từ dưới đây khi đổi qua số nhiều thường ở dạng bất quy tắc và không được thêm “s” hoặc “es”

child children
woman women
man  men
goose geese
foot feet
tooth teeth
mouse mice
person people

 

  1. Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều:

 Những danh từ sau luôn ở hình thức số nhiều như arms, clothes, riches, police, stairs, goods,…

  1. Những danh từ có “s” hoặc “es” nhưng mang nghĩa là số ít:

Những danh từ đó gồm bowls, dominoes, mumps, news, shingles,…

  1. Danh từ số ít và số nhiều như nhau:

Những danh từ đó gồm salmon, swine, deer,..

Cách phát âm s hoặc es khi chuyển sang số nhiều 

Dưới đây là bảng cách phát âm khi danh từ có “s” hoặc “es” mà bạn cần nhớ để đọc chuẩn tránh gây ra hiểu lầm như sau:

STT Dạng danh từ Cách phát âm
1 Danh từ tận cùng có các phụ âm vô thanh như /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/ khi “s” ở cuối câu Đọc âm đuôi là /s/
2 Danh từ tận cùng có các phụ âm hữu thanh như /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ khi “s” ở cuối câu Đọc âm đuôi là /z/
3 Danh từ tận cùng có các phụ âm gió như /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ khi có “es” ở cuối câu Đọc âm cuối là /ɪz/

Trên đây, EIV Education đã tổng hợp một số kiến thức liên quan đến cách thêm s hoặc es mà bạn có thể sử dụng trong để luyện tập tại nhà cho mình nhé.

Nếu bạn còn đang gặp trở ngại về cách phát âm cũng như học cách thêm “s” hoặc “es”  trong tiếng Anh thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ với chương trình học được thiết kế dành riêng cho bạn. Đảm bảo đầu ra và nâng cao trình độ trong vòng 3 tháng. 

Tham khảo: https://eiv.edu.vn/en/tieng-anh-1-kem-1.html

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *