Phân biệt another, other, others, the other và the others

Phân biệt another, other, others, the other và the others

Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn việc phân biệt định nghĩa và cách dùng của another, other, others, the other và the others đối với nhiều người rất khó khăn và dễ bị nhầm lẫn. Hãy cùng EIV nắm rõ các kiến thức cũng như cách phân biệt các từ trên một cách dễ hiểu và nhanh chóng qua bài viết dưới đây nhé!

Another là gì?

Another bản chất là một từ ghép giữa “an” và “other”. Another có nghĩa là “một người/ thứ khác” hay “một người/ thứ nữa”, vì thế nên đi theo another sẽ là một danh từ số ít.

Another + danh từ số ít

Ví dụ:

  • You don’t like this shirt? Do you want me to bring you another shirt? (Bạn không thích cái áo này sao? Bạn có muốn tôi đem cho bạn cái áo khác không?).
  • Do you want another glass of water? (Bạn có muốn thêm một ly nước nữa không?)

Another là gì?

 

Ngoài ra, Another còn được dùng như là một đại từ bất định thay thế cho danh từ số ít.

Ví dụ:

  • Sarah doesn’t like the red hat, she wants another. (Sarah không thích cái mũ màu đỏ, cô ấy muốn cái khác)
  • I already finished my book, so now I’m looking for another to read. (Tôi đã đọc xong rồi, bây giờ tôi đang tìm một cuốn khác để đọc.)

Another cũng có thể dùng theo nhiều nghĩa khác:

  • Nữa, thêm nữa: dùng để bổ sung vào cái đã có.
  • Giống hệt, giống như: dùng để nói về người cũng nhóm, vật cùng loại với đối tượng đã được biết đến.

Ví dụ:

  • Sam bought another house. (Sam mua một cái nhà nữa – “Another” ở đây chỉ việc Sam đã có nhà rồi và bây giờ thêm vào số lượng đã có.)
  • She want to be another Taylor Swift. (Cô ấy sẽ trở thành một Taylor Swift khác – “Another” ngụ ý cô ấy sẽ nổi tiếng như Taylor Swift.)

Thỉnh thoảng, chúng ta cũng bắt gặp cấu trúc another one. Another one mang nghĩa “thêm một cái nữa”, trong đó từ “one” dùng để thay thế cho sự vật/sự việc đã được đề cập trước đó.

Ví dụ:

  • I have already eaten an apple thought now I want another one. (Tôi đã ăn một quả táo rồi, bây giờ tôi muốn ăn thêm một quả nữa.)

Other là gì?

Đi sau other sẽ là một danh từ số nhiều, mang nghĩa là “những người/ thứ khác”.

Other + danh từ số nhiều (cả danh từ đếm được và không đếm được)

Ví dụ:

  • Some people have come to the party, other people haven’t. (Vài người đã đến bữa tiệc, những người khác thì chưa).
  • I will give you 5 books today and other books will be sent tomorrow. (Tôi sẽ đưa bạn 5 cuốn sách hôm nay và những cuốn khác sẽ được gửi vào ngày mai).

Other cũng được sử dụng như một đại từ để thay thế cho danh từ số ít hoặc số nhiều; hoặc dùng như một tính từ khi đứng trước danh từ.

Ví dụ:

  • She wants the chocolate cake, but I think the other is better. (Cô ấy muốn bánh sô cô la, nhưng tôi nghĩ cái kia ngon hơn.)
  • I’ve tried various ice cream flavors, but this one is my other favorite. (Tôi đã thử nhiều loại kem khác nhau nhưng đây là loại kem tôi yêu thích nhất.)

cau truc other

Others là gì?

Others thực ra chính là cách viết ngắn gọn của other + danh từ số nhiều để tránh việc lặp từ trong câu. Nó cũng được sử dụng như một đại từ bất định thay thế cho tính từ sở hữu hay danh từ số nhiều với nghĩa “những người/ thứ khác”.

Others = Other + danh từ số nhiều

Ví dụ:

  • Those comic books are really interesting. Could you recommend me others? (Những cuốn truyện kia rất thú vi. Bạn có thể giới thiệu cho tôi thêm những quyển khác không?).
  • Some students in my class like Maths, others don’t. (Một số học sinh trong lớp tôi thích Toán, những người khác thì không).

Others thường được dùng trong cách diễn đạt “some … others”.

Ví dụ:

  • Some of the students preferred to study alone, while others enjoyed group discussions. (Một số sinh viên thích học một mình, trong khi những sinh viên khác thích thảo luận nhóm.)

The other là gì?

The other có nghĩa là “một/ những người/ cái còn lại”, đi sau nó có thể là một danh từ số ít lẫn một danh từ số nhiều.

The other + danh từ đếm được số ít/ số nhiều

Ví dụ:

  • I bought two new shirts. One is blue, the other shirt is white. (Tôi mua 2 cái áo mới. Một cái màu xanh, cái còn lại là màu trắng).
  • John has three sister. One of them are married, the other sisters are still single. (John có 3 người chị. 1 người trong số họ đã kết hơn, những người còn lại thì còn độc thân).

The others là gì?

The others được hiểu là “những người/ thứ còn lại”, nó là cách viết giản lược của the other + danh từ đếm được số nhiều.

The others = the other + danh từ đếm được số nhiều

Phân biệt another, the other, others và the others
Phân biệt another, the other, others và the others

Ví dụ:

  • He took 5 candies on the desk. The others are still there. (Anh ấy đã lấy đi 5 viên kẹo trên bàn học. Những viên còn lại vẫn còn ở đó).
  • Don’t worry. I’ll look after the others when you’re not home. (Đừng lo. Tôi sẽ chăm sóc những người còn lại khi bạn vắng nhà).

Phân biệt Other, Others, The other và The others

Hãy cùng EIV nhận rõ điểm khác nhau trong khái niệm và cách dùng của Other, Others, The other và The others đã được tổng hợp trong bảng dưới đây nhé!

Other

The other

Others

The others

Other + danh từ số nhiều/ không đếm được

The other + danh từ số ít/ số nhiều

Others = Other + danh từ số nhiều

The others = the other + danh từ số nhiều

Dùng để chỉ người/ thứ khác

Dùng để chỉ một/ những người/ thứ còn lại

Dùng để chỉ những người/ thứ khác

Dùng để chỉ những người/ thứ còn lại

Vd: Other friends are Japanese.

Vd: There're 3 pens. One pen is mine, the other apples are yours.

Vd: Some people like durian, others don't

Vd: He'll look after the others if you allow.

Vừa có thể là từ hạn định, vừa có thể là đại từ

Vừa có thể là từ hạn định, vừa có thể là đại từ

Chỉ có thể là đại từ

Chỉ có thể là đại từ

Bài tập về another, other, others, the other và the others

Bài 1: Fill in the blanks: Others, Other, Another

1. He was a great soulmate. Everyone agreed it would be hard to find ___________ like him.

2. They spend time for each ___________ a lot.

3. Clara has bought ___________ TV.

4. Some people like to stay home in their holiday ___________ like to travel.

5. We love each ___________ much.

6. Where are ___________ kids?

7. This pizza is so good! Can I have ___________ slice, please?

8. Could you give me ___________ cup of tea?

9. I think there is no ___________ chance for him to do that.

10. The ___________ people were so sad.

Bài 2: Choose the best answer.

1. Some people agreed, some people disagreed, and (others/another/other) didn’t say anything.

2. Let’s leave this hanging now. We have (other/another/others) problems.

3. Where is (other/the other/another) pen? There is only this one on the table.

4. I think you should meet (another/other/others) classmates.

5. You can ask me (another/others/other) question if you want.

6. She has two sisters. One is a teacher and (other/another/the other) is a doctor.

7. I’ve talked to Kate and Victor, but I haven’t talked to (the others/another/the other) neighbours yet.

8. I’d like (another/others/other) glass of wine, please.

9. Only four laptops work, all the (others/another/other) don’t.

10. I have been to Brazil, China, Canada and many (another/others/other) countries.

Đáp án

Bài 1:

1. Another

2. Other

3. Another

4. Other

5. Other

6. Other

7. Another

8. Another

9. Other

10. Other

Bài 2:

1. Others

2. Other

3. The other

4. Other

5. Another

6. The other

7. The other

8. Another

9. Others

10. Other

Trên đây là những chia sẻ của EIV về cách phân biệt another, other, others, the other và the others. Hy vọng những kiến thức trên đã giúp ích cho bạn trong quá trình ôn luyện tiếng Anh tại nhà. Đừng quên thường xuyên làm các bài tập vận dụng liên quan để nắm vững kiến thức nhé!

Bên cạnh đó, bạn có thể tham khảo khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ tại EIV để nâng cao trình độ, tư duy và phát triển thêm những kỹ năng tiếng Anh khác một cách tốt nhất. Liên hệ ngay để được tư vấn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *