Mạo từ trong tiếng Anh và tất tần tật những điều cần biết

Những điều cần biết về mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ trong tiếng Anh là một trong những từ loại cơ bản nhất khi bắt đầu tiếp tận ngôn ngữ này. Tuy nhiên, không thể tránh khỏi những lỗi sai lầm trong khi sử dụng mạo từ trong câu. Vì vậy, hãy cùng EIV Education tổng hợp lại những điều cần chú ý về mạo từ trong tiếng Anh nhé.

Mạo từ trong tiếng Anh là gì?

Mạo từ trong tiếng Anh được gọi là Articles, là những thành phần phụ xuất hiện trong câu và thường đứng trước danh từ để nhận biết danh từ đó được xác định hay chưa xác định. Nó không phải là một loại từ riêng biệt vì thường được xem là một bộ phận của tính từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị.

Mạo từ trong tiếng Anh có 2 loại chính:

  • Mạo từ không xác định (Indefinite Article) gồm “a, an”.
  • Mạo từ xác định (Definite Article) gồm “the”.

Ví dụ:

  • I have a pencil. The pencil is blue – Tôi có một cây bút chì. Cây bút là cái có màu xanh dương
  • Please give me the book on the table – Làm ơn đưa cho tôi quyển sách ở trên bàn

Mạo từ trong tiếng Anh

Các loại mạo từ trong tiếng Anh

1. Mạo từ không xác định (Indefinite Article)

Mạo từ trong tiếng Anh “a, an” được xem là mạo từ không xác định. Chúng được đặt trước danh từ không xác định hay danh từ lần đầu tiên được nhắc đến trong ngữ cảnh.

a. Mạo từ “a”:

  • Mạo từ “a” được sử dụng trước các danh từ số ít đếm được bắt đầu là phụ âm hoặc nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.

Ví dụ: a table, a bicycle, a uniform, a car,…

  • Mạo từ “a” còn được dùng trong một số thành ngữ chỉ giá cả, tỉ lệ, tốc độ hoặc các phân số.

Ví dụ: 4 time a day, $10 a kilo, a one second (1/2),..

  • Dùng “a” trước một danh từ để làm bổ túc từ.

Ví dụ: Tony is a nice person.

  • “a” được dùng với các số đếm hoặc thành ngữ về số lượng.

Ví dụ: a couple, a lots, a lot of, a one thousand, a dozen,…

  • Mạo từ “a” được dùng trước “half”.

Ví dụ: a half cup of water, a half smile, one and a half,…

b. Mạo từ “an”:

  • Mạo từ “an” được dùng trước các danh từ số ít đếm được bắt đầu bằng nguyên âm (e,i,a,o,u).

Ví dụ: an armchair, an apple, an umbrella,…

  • Mạo từ “an” đứng trước các từ bắt đầu bằng âm câm.

Ví dụ: an heir, an hour,…

  • Mạo từ “an”  đi kèm với các từ được viết tắt.

Ví dụ: an MC, an X-ray, an S.O.S,…

c. Những trường hợp chú ý:

  • Mạo từ trong tiếng Anh “a, an” không dùng với danh từ số nhiều.

Ví dụ: dùng “an” với apple nhưng không được dùng với “apples”.

  • Mạo từ “a, an” không được dùng trước tên gọi các bữa ăn.

Ví dụ: have lunch, have breakfast,…

  • Mạo từ “a, an” không được đứng trước danh từ trừu tượng hay nhắc đến các ngôn ngữ.

Ví dụ: I can speak Vietnamese, What you need is a love,…

2. Mạo từ xác định (Definite Article)

Mạo từ trong tiếng Anh “the” thường đứng trước danh từ được xác định hay danh từ đã được nhắc đến trước đó trong ngữ ngữ cảnh giao tiếp. Mạo từ “the” được sử dụng trong trường hợp cả người nói và người nghe hiểu rõ đối tượng đang được nhắc đến.

Mạo từ xác định (Definite Article)
Mạo từ xác định (Definite Article)

a. Cách dùng mạo từ “the”:

  • Mạo từ “the” dùng để nhắc về một vật thể hay nhóm vật thể được xem là duy nhất.

Ví dụ: the world, the moon, the sun, the earth,…

  • Mạo từ “the” dùng trước một danh từ chỉ đồ vật nào đó mà người nói lẫn người nghe hiểu rõ đối tượng đang được nhắc đến.

Ví dụ: My father is watching TV in the livingroom

  • Mạo từ “the” dùng trước một danh từ mà danh từ này đã được đề cập trước đó.

Ví dụ: I see a cat. The cat is behind the ball.

  • Mạo từ “the” dùng trước danh từ nếu danh từ này được xác định bằng 1 mệnh đề hoặc 1 cụm từ.

Ví dụ: The woman that I told you yesterday is our teacher

  • Mạo từ “the” dùng trước một danh từ chỉ nhóm người hay một tầng lớp nào đó trong xã hội.

Ví dụ: the young, the old, the poor, the rich,..

  • Mạo từ “the” + danh từ số ít để tượng trưng cho một loài động vật hay một loại đồ vật.

Ví dụ: The tiger is endangered because of illegal hunting.

  • Mạo từ “the” dùng trước danh từ riêng chỉ sông, núi, biển, quần đảo, tên gọi của các nước,…

Ví dụ: The United States, the United Kingdom, the Atlantic Ocean, the Himalayas,..

  • Mạo từ “the” nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng đúng chức năng.

Ví dụ: They went to the hospital to visit their friend.

  • Mạo từ “the” dùng để chỉ cả gia đình một ai đó.

Ví dụ: The Simpsons, The Cullen,…

  • Sử dụng trong cụm từ: the + phương hướng + of + danh từ

Ví dụ: The centre of Vietnam, the south of England,…

b. Những trường hợp chú ý khi sử dụng mạo từ the:

  • Không được dùng “the” trước tên quốc gia số ít (ngoại trừ các nước theo chế độ Liên bang), châu lục, đường phố, hồ,…

Ví dụ: Asia, Singapore, Wall street,…

  • Không dùng “the” khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều chung chung.

Ví dụ: cats, dogs, tables,…

  • Không dùng “the”  trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.

Ví dụ: I’m really afraid of death.

Ví dụ: My girlfriend không phải là my the girlfriend,..

  • Không dùng “the” trước bữa ăn hay tước hiệu.

Ví dụ: I invited some best friends to dinner

  • Không dùng “the” trong các danh từ chung chung khi nhắc đến thể thao,các mùa trong năm hay phương tiện đi lại.

Ví dụ: come by bus, in summer, in winter,…

Mạo từ trong tiếng Anh

Những trường hợp không sử dụng mạo từ trong tiếng Anh

  • Nói về điều gì đó chung chung hoặc trừu tượng.

Ví dụ: I like watching cartoon

  • Không sử dụng mạo từ trong tiếng Anh khi nhắc đến một đất nước hoặc quốc gia.

Ví dụ: Viet Nam, China, Japan,..

  • Không dùng mạo từ khi nói về các danh từ không đếm được.

Ví dụ: sugar, coffee, tea,…

  • Không sử dụng mạo từ khi nhắc đến các ngôn ngữ.

Ví dụ: English, Vietnamese, Japanese,…

Bài tập về mạo từ trong tiếng Anh

Bài tập: Điền mạo từ đúng vào chỗ trống (nếu có)

1. I prefer _____ white hat over there to _____ yellow one.

2. His car does 130 kilometers _____ hour.

3. Where’s _____ book he lent you last month?

4. Does she still live in Da Nang?

5. Is your sister working in _____ old building?

6. My brother works as _____ electrician.

7. The potatoes are 2 dollars _____ kilo.

8. What do you often have for _____ lunch?

9. Candace has _____ stomachache.

10. Henry is from _____ Philippines.

Đáp án

1. the – the

2. an

3. the

4. No article

5. an

6. an

7. a

8. a

9. No article

10. the

Hy vọng sau bài viết trên đây bạn có thể biết thêm kiến thức về cách sử dụng mạo từ trong tiếng Anh. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé. Chúc bạn ngày càng tiến bộ hơn mỗi ngày.

Ngoài ra, nếu như bạn đang tìm kiếm cho mình một khoá học tiếng Anh uy tín, chất lượng và hiệu quả, hãy tham khảo các khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 tại EIV. Nhanh tay liên hệ chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn cụ thể nhé!