Các Loại Giới Từ Trong Tiếng Anh Được Sử Dụng Phổ Biến

Các loại giới từ trong tiếng Anh

Giới từ trong tiếng Anh để làm gì? Sử dụng như thế nào? Nếu bạn còn đang băn khoăn không biết cách sử dụng giới từ thì đây chính là bài viết dành cho bạn. Cùng EIV Education theo dõi những nội dung dưới đây nhé.

Giới từ là gì?

Giới từ trong tiếng Anh được gọi là Prepositions – là các từ hoặc cụm từ chỉ tính liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ thường chỉ người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Ví dụ: in, on, at,…. là những giới từ phổ biến được sử dụng rất nhiều trong đời sống hằng ngày.

Các giới từ mang ý nghĩa khác nhau cũng như có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau trong một câu, phổ biến nhất thì giới từ thường nằm trước danh từ hoặc đại từ. Tuy nhiên, nếu dùng sai giới từ, người nghe vẫn có thể hiểu được bạn đang nói gì nhưng trong một vài trường hợp sẽ làm thay ý nghĩa hoàn toàn của câu nói.

Các loại giới từ trong tiếng Anh
Các loại giới từ phổ biến trong tiếng Anh

Vì vậy, để học giới từ tốt hơn bạn nên cần một giáo viên bản ngữ giỏi để có thể truyền đạt lại những kiến thức thầy cô có cho bạn.

Tham khảo: https://eiv.edu.vn/en/tieng-anh-1-kem-1.html

Phân loại các giới từ trong tiếng Anh

Dưới đây là các giới từ trong tiếng Anh được sử dụng rộng rãi và thường bắt gặp nhất:

1. Giới từ chỉ thời gian:

Để nói về thời gian, có 3 loại giới từ cơ bản bạn nên nắm vững:

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

In
  • Chỉ thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm
  • Chỉ thời gian cụ thể trong quá khứ như thế kỷ hay trong tương lai
  • Chỉ tháng hoặc năm
  • In the afternoon, in the evening, in winter, in the 1st week of May,..
  • In the 19th century, in the past, in the future,..
  • In December, in 2022
On 
  • Chỉ thứ ngày trong một tuần
  • Chỉ ngày chung chung hoặc cụ thể
  • On Tuesday, on Friday,..
  • On January 22, on the 2nd of June, on Independence Day,…
At
  • Chỉ thời gian chính xác và ngắn
  • Chỉ giờ đồng hồ
  • At the moment, at night, at Lunar New Year,…
  • At 5pm, at 6 o’clock,…

Ngoài ra, còn có một số từ chỉ thời gian khác như: ago, for, since, before, by, to, pass, until….

2. Giới từ chỉ nơi chốn:

Giới từ chỉ nơi chốn có 3 loại cơ bản giống như giới từ chỉ thời gian. 

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

In
  • Chỉ vị trí bên trong một diện tích nào đó hay trong một không gian 3 chiều nào đó.
  • Chỉ phương hướng, tên địa điểm cụ thể nào đó. 
  • In the library, in the car, in a car,…
  • In Paris, In Viet Nam,…
On 
  • Chỉ vị trí ở bên trên một diện tích nào đó, số tầng hoặc trên một phương tiện đi lại nào đó.
  • On the roof, on the table, on the bus, on the second floor, on the right,…
At
  • Chỉ một địa điểm cụ thể nào đó thường xuyên xảy ra hoạt động nào đó.
  • At the station, at home, at the cinemar, at school,…

Ngoài ra, còn có giới từ khác chỉ nơi chốn như: under, next, over, above, across, below, before, behind, between, opposite, in front of, near, inside, outside,…

3. Giới từ chỉ phương hướng hay chuyển động: 

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

To
  • Chỉ đến hay tới một địa điểm nào đó
  • Chỉ tới gian
  • To the zoo, ten to eight (8:10),…
Into
  • Chỉ phương hướng vào bên trong 
  • Into the house, into the fire, into the water,…
From
  • Chỉ phương hướng từ một nơi nào đó 
  • The monkey escaped from his cage
Away from
  • Chỉ sự chuyển động ra xa
  • The staff warned me to keep away from the crocodiles.

Ngoài ra, giới từ chỉ phương hướng còn có: across, through, round, from, along, cross,…

4. Một số giới từ phổ biến khác:

Một số giới từ khác mà bạn có thể tham khảo như:

  • Giới từ chỉ đại diện: by, with,..
  • Giới từ chỉ thiết bị, máy móc: by, with, on,..
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: for, because of, from, on account on, through,..
  • Giới từ chỉ cách thức: in, without,..
Học các loại giới từ cùng giáo viên bản ngữ
Học các loại giới từ phổ biến cùng giáo viên bản ngữ

Những lưu ý khi sử dụng giới từ

1.Giới từ “like”:

Like được sử dụng cùng nghĩa với similar to có nghĩa giống với hay tương tự với. Thông thường nó được sử dụng đi sau động từ, danh từ, cụm danh từ. 

Ví dụ: She look like her mother – Cô ấy trông giống mẹ cô ấy

2. Cách sử dụng “in”, “into”, “on” và “onto”:

Giới từ “into” và “onto” thường được sử dụng để nhấn mạnh về sự chuyển động, còn “in”, “on” thể hiện vị trí.

Ví dụ: 

  • He is swimming in the swimming pool
  • He walked into the hostel

3. Kết thúc câu với giới từ:

Giới từ trong tiếng Anh có thể đứng trước danh từ hoặc đại từ. Nhưng đôi khi, giới từ có thể đứng ở cuối câu.

Ví dụ: This is reason I agree with – Đây là lý do tôi đồng ý

Vậy là trên đây EIV Education đã cùng các bạn điểm qua một số giới từ trong tiếng Anh phổ biến. Mong bài viết trên sẽ giúp các bạn trau dồi thêm cho mình nhiều giới từ có ích này. Đừng quên bình luận phía bên dưới bạn biết thêm giới từ nào nữa nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *