Câu điều kiện trong tiếng Anh rất quan trọng và được dùng phổ biến trong giao tiếp. Với bài viết dưới đây, EIV Education sẽ giúp bạn có một kiến thức đầy đủ về các loại câu điều kiện và cách dùng của nó.
Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì?
Câu điều kiện trong tiếng Anh (Conditional sentences) dùng để diễn đạt hay giải thích về một sự kiện nào đó có thể xảy ra có điều kiện đi kèm. Hầu hết các câu điều kiện được bắt đầu với “if” và thường có 2 mệnh đề. Mệnh đề chứa “if” được gọi là mệnh đề phụ thể hiện điều kiện, còn mệnh đề chính thể hiện kết quả.
Trong câu điều kiện, mệnh đề chứa “if” (mệnh đề phụ) thường đứng trước, mệnh đề chính đứng sau và được ngăn cách bởi dấu phẩy. Nhưng ta vẫn có thể đảo mệnh đề chính ra trước và mệnh đề phụ theo sau.
Ví dụ:
- If you study harder, you will pass the exam.
- You will pass the exam if you study harder.
Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Câu điều kiện gồm có 4 loại và các dạng đảo ngữ của “if”. Cùng EIV Education tìm hiểu các loại điều kiện dưới đây nhé.
1. Câu điều kiện loại 0 (zero conditional):
Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hay một thói quen, hành động thường xuyên xảy ra. Các động từ ở câu điều kiện loại 0 được chia ở thì hiện tại đơn.
Công thức:
If + S + V (s,es), S + V (s,es) |
Ví dụ:
- If water reaches 100 Celsius degrees, it boils. (Nếu nước đạt 100 độ C, nó sẽ sôi).
- If you touch a fire, you get burned. (Nếu bạn chạm vào lửa, bạn sẽ bị bỏng).
- If you get up late, you miss the bus. (Nếu bạn dậy trễ, bạn sẽ lỡ chuyến xe buýt).
Bên cạnh đó, câu điều kiện loại 0 còn được dùng để đưa ra một lời đề nghị hay chỉ dẫn.
Ví dụ:
- If you leave home, turn off the lights. (Nếu bạn rời khỏi nhà, hãy tắt điện).
- Call me if you’re lost. (Gọi cho tôi nếu bạn bị lạc).
2. Câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc hay một hiện tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai đi kèm là kết quả của nó. Các động từ ở câu điều kiện loại 1 được chia ở thì tương lai đơn.
Công thức:
If + S + V (s/es), S + will (+ not) + V (inf) |
Ví dụ:
- If I pass the exam, I will celebrate a party. (Nếu tôi vượt qua bài thi, tôi sẽ mở tiệc).
- If you don’t hurry, you will be late for school. (Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ học).
- If I have time, I will go to the cinema. (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ đi xem phim).
Trong câu điều kiện loại 1, bạn có thể sử dụng động từ khuyết thiếu thay cho “will” để thể hiện độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó.
Ví dụ:
- If you study hard, you may get a good mark. (Nếu bạn học chăm, bạn có thể đạt điểm cao).
- If he phones you, you should go. (Nếu anh ấy gọi cho bạn, bạn nên đi).
3. Câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một sự kiện không có thật ở hiện tại, điều kiện trái ngược với thực tế. Các động từ ở câu điều kiện loại 2 được chia ở thì quá khứ đơn.
Công thức:
If + S + V2/Ved, S + would (+ not) + V (inf) |
Ví dụ:
- If I won the lottery, I would buy a big house. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua một căn nhà to).
- If I were rich, I would travel all over the world. (Nếu tôi giàu, tôi sẽ đi du lịch khắp thế giới).
- If I were you, I would buy that dress. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ mua cái đầm đó).
4. Câu điều kiện loại 3:
Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ với một kết quả giả định. Các động từ ở câu điều kiện loại 3 được chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Công thức:
If + S + had + V3/ed, S + would (+ not) + have + V3/Ved |
Ví dụ:
- If my alarm had gone off, I wouldn’t have been late for work. (Nếu mà báo thức của tôi kêu thì tôi đáng lẽ đã không muộn học).
- If you had told me about the meeting, I would have come. (Nếu bạn nói cho tôi nghe về cuộc họp thì tôi đáng lẽ đã đến).
- If I had stayed at the university, I would have got a master’s degree. (Nếu tôi ở lại trường đại học thì đáng lẽ tôi đã có bằng thạc sĩ).
5. Câu điều kiện hỗn hợp:
Câu điều kiện hỗn hợp diễn tả sự việc trái ngược với sự thật trong quá khứ. Tác động của quá khứ này vẫn còn được lưu giữ đến hiện tại, do đó, người nói thường mong ước sẽ trái ngược với hiện tại.
Công thức:
If + S + had + V3/Ved, S + would (+ not) + V (inf) |
Ví dụ:
- If we had looked at the map, we wouldn’t be lost now. (Nếu chúng ta nhìn bản đồ, bây giờ chúng ta đã không bị lạc).
- If I had worked harder at school, I would have a better job now. (Nếu tôi học chăm hơn khi ở trường, bây giờ tôi đã có công việc tốt hơn).
- If she had signed up for the aerobic class, she would be joining us tomorrow. (Nếu cô ấy đăng ý lớp học nhảy nhịu điệu, cô ấy đã có thể tham gia với chúng ta hôm nay).
Đảo ngữ câu điều kiện “if”
Đảo ngữ câu điều kiện |
Công thức |
Ví dụ |
Loại 1 | Should + S + V-infi, S + will + V (inf) | Should you change your mindset, you will be more mature. |
Loại 2 | Were + S + to + V-infi, S + would + V (inf) | Were I you, I would study abroad . |
Loại 3 | Had + S + V3/Ved, S + would have + V3/Ved | Had she talked to me, I would have come. |
Một số trường hợp khác của câu điều kiện trong tiếng Anh
1. Unless
Nếu câu điều kiện ở dạng phủ định “if… not” thì chúng ta thay thế bằng cách sử dụng từ “unless”.
Ví dụ:
- Unless he was very ill, he would be at work. = If he was not very ill, he would be at work. (Nếu anh ấy không quá ốm, anh ấy đã đi làm).
- Unless it’s sunny, I won’t bring an umbrella. = If it isn’t sunny, I won’t bring an umbrella. (nếu trời không nắng, tôi sẽ không đem thêm ô).
2. Những câu điều kiện khác:
Provided (that)/ providing (that)
(Miễn là) |
I can hang out with my friend providing that I have spare time. |
On condition that
(Với điều kiện là) |
My boyfriend cooks me a meal on condition that I wash the dishes. |
As long as/ So long as
(Miễn là) |
We can go to the library as long as you don’t make any noise there. |
Supposing
(Giả sử như) |
Supposing he betrayed me, I would break up with him. |
Một số lưu ý khi sử dụng câu điều kiện trong tiếng Anh
1. Đối với câu điều kiện loại 1, ta có thể sử dụng thì tương lai đơn (will) ở cả hai mệnh đề chính và phụ nếu như mệnh đề phụ diễn ra sau khi mệnh đề chính diễn ra.
Ví dụ:
- If he will ask me on a date this week, I will go shopping tonight. (Nếu anh ấy sẽ mời tôi đi hẹn hò tuần này thì tối nay tôi sẽ đi mua sắm).
- If you will have a class at 5 p.m, I will pick you up at 4 p.m. (Nếu bạn có lớp lúc 5 giờ thì tôi sẽ tới đón bạn lúc 4 giờ.
2. Đối với câu điều kiện loại 2, ta thường sử dụng “were” thay cho “was”.
Ví dụ:
- If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm hơn).
- If he were there, I would be very excited. (Nếu anh ấy ở đó, anh ấy sẽ rất phấn khích).
Hiện nay nhiều người cho rằng việc sử dụng “was” trong câu điều kiện loại 2 là có thể chấp nhận. Do đó, bạn có thể sử dụng “was” khi đi sau các chủ ngữ I, he, she, it và danh từ số ít như bình thường. Tuy nhiên, vẫn ưu tiên sử dụng “were” cho mọi ngôi để hạn chế việc sai sót.
3. Cách sử dụng của câu điều kiện loại 2 và 3 cũng thường được dùng cho cấu trúc câu Wish và Would rather để thể hiện sự nuối tiếc, hối hận hoặc trách ai đó đã không làm gì trong quá khứ.
Ví dụ:
- If I had studied hard for the exam, I would not have been failed it. (Nếu tôi đã học chăm chỉ cho kì thi, tôi đã không bị trượt).
→ I wish I had studied hard for the exam. (Tôi ước mình đã học chăm chỉ cho kì thi).
→ I would rather I had studied hard for the exam. (Giá như tôi đã học chăm chỉ cho kì thi).
- If I had come to the party, I could have seen Sam. (Nếu như tôi đến bữa tiệc, tôi đã có thể gặp Sam).
→ I wish I had come to the party. (Tôi ước tôi đã đến bữa tiệc).
→ I would rather I had come to the party. (Giá như tôi đã đến bữa tiệc).
Bài tập về câu điều kiện trong tiếng Anh
Bài tập: Chia động từ trong ngoặc
1. If you mix yellow color and blue color, you ______ (get) green color.
2. If it __________ (rain), I will not go to the beach.
3. If you hadn’t drunk too much last night, you __________ (not feel) sick.
4. Harry would buy a car if he ______ (be) rich.
5. Unless he ______ (be) so smart, he will not become a doctor.
6. If she ___________ (not get) up early, she will miss the bus.
7. If I had Elena’s number, I ________ (call) her.
8. John would have met her for the last time if he ________ (not have) a car accident.
9. __________ (be) I you, I would do more excercise.
10. If he will go to the park at 7 p.m, he _______ (finish) his homework at 6 p.m.
Đáp án
1. get
2. rains
3. would not have felt
4. were
5. is
6. doesn’t get
7. would call
8. hadn’t had
9. Were
10. will finish
Vậy là trên đây EIV Education đã cùng các bạn điểm qua các loại câu điều kiện trong tiếng Anh thông dụng. Mong bài viết trên sẽ giúp các bạn dùng thành thạo hơn các câu điều kiện trong bài tập ứng dụng và trong văn nói hằng ngày nhé. Chúc bạn ngày càng tiến bộ hơn trong hành trình học tiếng Anh của mình.
Nếu bạn muốn hiểu sâu và tiếp cận được nhiều hơn với cấu trúc này thì hãy nhanh tay đăng ký chương trình học với giáo viên bản ngữ tại EIV Education các khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 đầy chất lượng và uy tín. Chúng tôi cam kết đem lại trải nghiệm học chất lượng và hiệu quả. Liên hệ ngay để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.