Hiểu rõ cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách là ngữ pháp tiếng Anh xuất hiện khá nhiều trong các cuộc thi và trong giao tiếp. Bạn chắc hẳn đôi lúc sẽ có sự nhầm lẫn giữa sở hữu cách với các ngữ pháp khác, vậy để EIV nói rõ hơn cho bạn tất tần tật về sở hữu cách nhé!

Khái niệm sở hữu cách trong tiếng Anh

Khái niệm sở hữu cách trong tiếng Anh
Khái niệm sở hữu cách trong tiếng Anh

Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp thể hiện quyền sở hữu hay mối liên hệ của một cá nhân hay một nhóm người đối với người hoặc sự vật khác.

Theo từ điển Cambridge, sở hữu cách là dạng của danh từ, đại từ, v.v. trong ngữ pháp của một số ngôn ngữ cho thấy danh từ, đại từ, v.v. có hoặc sở hữu một cái gì đó

Ví dụ:

  • Maty book’s (Sách của Maty).
  • Phillip shoe’s (Giày của Phillip).

Cấu trúc ngữ pháp chung của sở hữu cách

X’sY

Trong đó:

X : người sở hữu

Y: người/ vật thuộc quyền sở hữu

Ví dụ:

  • Linh friend’s ( Bạn của Linh).
  • My grandmother hat’s ( Mũ của bà tôi).

Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng anh
Cách sử dụng sở hữu cách trong tiếng anh

Sở hữu cách với danh từ số ít

Cấu trúc này được viết bằng cách thêm ‘s phía sau.

Ví dụ:

  • jina is Mary’s daughter.
  • This airring is Dan’s wife.

Sở hữu cách với danh từ số nhiều

Cấu trúc này được viết bằng cách thêm dấu nháy ‘ cuối danh từ không thêm s.

Ví dụ:

  • This is my books’ friend ( Đây là những cuốn sách của bạn tôi).
  • That is his brother’s room ( Kia là những căn phòng của anh trai anh ta).

Lưu ý khi sử dụng sở hữu cách

Trường hợp có 2 danh từ ghép thì chỉ cần thêm ‘s vào danh từ cuối.

Ví dụ:

  • This is my sister in- law’s house ( Đây nhà chị dâu tôi).

Chỉ được thêm ‘s vào danh từ đứng sau khi 2 người có cùng sở hữu một vật gì đó hay là có cùng mối quan hệ với ai đó.

Ví dụ:

  • Nam and Ha son’s is lovely boy.

Khi chủ sở hữu của câu là 2 người trở lên và sở hữu riêng những đối tượng có sự khác biệt nhau, chỉ cần thêm ‘s sau mỗi danh từ chỉ chủ sở hữu

Ví dụ:

  • Hoang’s and Mai’s score are high ( Điểm của Hoàng và Linh đều cao).

Có thể dùng 2  sở hữu cách ‘s cho cùng một danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • We went to Blackpink’s concert ( Chúng tôi đã đến buổi hoà nhạc của Blackpink)

Không dùng các mạo từ ( a, an, the) đứng trước người hoặc vật sở hữu trong sở hữu cách.

Ví dụ:

  • The shoes of Hang -> Hang’s shoes.

Khi nói về những nơi phổ biến quen thuộc với người nói và người nghe, hoặc là những từ thông dụng mà ai cũng biết, chúng ta có thể bỏ danh từ sau ‘s.

Ví dụ:

  • The doctor’s surgery -> The doctor surgery ( Phòng khám của bác sĩ).

Đối với những câu trả lời ngắn, chỉ cần bỏ danh từ sau ‘s nếu cảm thấy không nhất thiết phải lặp lại.

Ví dụ:

  •  Is that your key?
  • No, it’s Lisa’s.

Một số cách dùng có thể thay thế sở hữu cách

Một số cách dùng có thể thay thế sở hữu cách
Một số cách dùng có thể thay thế sở hữu cách

Giới từ Of chỉ sự sở hữu

Công thức: Of + danh từ.

Ví dụ:

  • The color of my house.
  • The name of that movie.

Cách dùng

Dùng với các danh từ là sự vật không có sự sống, vô tri vô giác như đồ vật.

Ví dụ:

  • The key of the room.
  • The garden of the house.

Dùng với danh từ chỉ định nghĩa, khái niệm.

Ví dụ:

  • The name of the formula.

Danh từ đi cùng với the begining/ end / middle of,.. the top/ bottom of,.. the front / back / side of.

Ví dụ:

  • The top of the mountain (Đỉnh của ngọn núi).

Dùng với danh từ chỉ người khi theo sau là một cụm hay một mệnh đề.

Ví dụ:

  • What the name of the boy who sit next to Linda. (Tên người đàn ông ngồi cạnh Linda là gì vậy?)

Dùng với danh từ có mạo từ a, an đứng trước.

Ví dụ:

  • I’m a student of Miss. Lien. (Tôi là học sinh của cô Liên)

Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, chúng bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.

  • I => Mine
    You => Yours
    He => His
    She => Hers
    We => Ours
    They => Theirs

Cách dùng đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu không có danh từ đi kèm phía sau.

Ví dụ:

  • This bike is mine (Chiếc xe đạp là của tôi).
  • That headphone is her (Cái tai nghe này là của cô ấy).

Không dùng mạo từ (a, an, the) trước đại từ sở hữu.

Ví dụ: That idea is a mine.

Sửa lại: That idea is mine.

Sở hữu kép là khi đại từ sở hữu đứng sau giới từ of.

  • Lan borrowed some books of mine ( Lan đã mượn những cuốn sách của tôi).

Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu đứng trước danh từ, dùng khi nói về các bộ phận của cơ thể và những đồ vật như trang phục và trang sức trên cơ thể.

Ví du:

  • He’s wearing a new clothes ( Anh ấy đang mặc bộ đồ mới).

I => My
We => Our
You => Your
He => His
She => Her
It => Its
They => Their

Cách dùng tính từ sở hữu

Luôn đi trước danh từ.

Ví dụ:

  • My phone is ring ( Điện thoại tôi đang rung lên)

Tính từ sở hữu sẽ phụ thuộc vào người sở hữu (đại từ nhân xưng).

  • She calls her client ( Cô ấy gọi cho khách hàng)

Đại từ Whose trong câu hỏi

Whose nghĩa là của ai, của cái gì

Cách dùng đại từ Whose

Dùng trước danh từ bị sở hữu.

  • Whose flowers are these? ( Những bông hoa kia là của ai?).

Có thể đi với danh từ hoặc không.

  • Whose lunchbox is this ( Hộp cơm đó là của ai?).

Một số câu hỏi về sở hữu cách

Một số câu hỏi về sở hữu cách
Một số câu hỏi về sở hữu cách

Làm thế nào để sử dụng sở hữu cách?

Trường hợp sở hữu cách quen thuộc nhất với người nói tiếng Anh là trường hợp thể hiện quyền sở hữu như my hat, house’s Hary.

Làm sao để biết trong câu có sở hữu cách?

Biểu hiện rõ nhất là trong câu có ‘s và of.

Phân biệt sở hữu cách và khách quan (objjective)?

Nếu danh từ sở hữu cách thể hiện chủ ngữ của động từ gốc thì đó là sở hữu cách còn nếu danh từ sở hữu thể hiện tân ngữ của động từ gốc thì đó là sở hữu khách quan (objective).

Bài tập vận dụng sở hữu cách trong tiếng Anh

Sửa lại những câu sau, sử dụng sở hữu cách

  1. The dress of the woman is blue.
  2. The tail of the dog is gold.
  3. The house of Minh is nice.
  4. The books of student are old.
  5. The toy of the babies are beautiful.
  6. The hat of Mr. Jin is grey.
  7. The watch of my mom is old.
  8. The leg of chair is broken.

Đáp án

  1. The dress’s woman
  2. The tail’s dog
  3. The house’s Minh
  4. The books’s student
  5. The toy’s babies
  6. The hat’s Mr Jin
  7. The watch’s mom
  8. The leg’s chair

Sửa lại câu sao cho đúng đúng

  1. Lukk closed the store’s door.
  2. The pupils’s dog is sleeping right now.
  3. The name’s of the street is Tran Cao Van.
  4. Bag’s Hien is here.
  5. The house’s gate is pink.

Đáp án

  1. the store door
  2. pupils’
  3. The street’s name / The name of the book
  4. Hien’s bag
  5. The gate of the house

Như vậy,EIV đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức về ngữ pháp sở hữu cách mong bạn có thể xem lại bài viết thêm lần nữa để hiểu rõ hơn và có thể lưu nó lại trở thành kho tàng trí thức cho bạn. Bên cạnh đó nếu bạn đang cảm thấy muốn cải thiện thêm khả năng học tiếng Anh thì hãy tham khảo khoá học: Tiếng Anh 1 kèm 1 cùng với giáo viên bản ngữ EIV.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *