Kiến Thức về Infinitive (động từ nguyên mẫu) đầy đủ nhất

Kiến thức về (động từ nguyên mẫu) đầy đủ nhất (1)

Infinitive (động từ nguyên mẫu) là chủ điểm ngữ pháp có lượng kiến thức không hề ít trong tiếng Anh. Hôm nay, EIV Education sẽ tổng hợp lại tất cả những kiến thức liên quan đến Infinitive mà bạn cần phải chú ý. Nào cùng học với EIV nhé!

Khái niệm về Infinitive – động từ nguyên mẫu:

Động từ nguyên mẫu  hay còn gọi là Infinitive trong tiếng Anh – là động từ ở dạng cơ bản không chịu bất kỳ hình thức chia động từ nào. 

Theo từ điển Cambridge, infinitive là dạng cơ bản của động từ thường theo sau “to”:

Ví dụ: teach, play, watch, listen, walk, sing, look,…. → những động từ này không được chia theo các thì hay theo chủ ngữ nào.

Infinitive (động từ nguyên mẫu) gồm 2 loại:

  • Động từ nguyên mẫu còn được gọi là bare infinitive (động từ nguyên mẫu không có “to”).
  • Động từ “to-infinitive” (động từ nguyên mẫu đi kèm với “to”).

Động từ nguyên mẫu “bare infinitive”

1. Khái niệm: 

Bare Infinitive là động từ nguyên mẫu đứng một mình và không đi kèm với “to”. Thường được dùng trong các trường hợp như sau modal verb, cấu trúc let/ make/ help,…

2. Chức năng: 

2.1. Theo sau modal verb (động từ khiếm khuyết):

Động từ nguyên mẫu “bare infinitive” đứng sau các modal verb có chức năng bổ sung thông tin cho chủ ngữ.

Infinitive (Động từ nguyên mẫu) - Một số modal verbs thường gặp
Một số Modal Verbs thường gặp trong tiếng Anh, theo sau là động từ nguyên mẫu

Ví dụ:

  • I think you should go to the hospital – Tôi nghĩ bạn nên đi đến bệnh viện.

→ động từ nguyên mẫu “bare infinitive” là “go” theo sau động từ khiếm khuyết “should”.

  • She can drive a car – Cô ấy có thể lái xe hơi

→ động từ nguyên mẫu “bare infinitive” là “drive” theo sau động từ khiếm khuyết “can”

2.2. Theo sau cấu trúc let/ make/ help:

Bare Infinitive được dùng trong 3 cấu trúc sau:

Công thức Nghĩa Ví dụ
S + let + O + bare infinitive  Cho phép hay để ai làm gì I wish you’d let me come along with you → Tôi ước bạn sẽ cho phép tôi đi cùng với bạn
S + make + O + bare infinitive Bắt hoặc khiến ai đó phải làm gì My parents always make me study very hard → Ba mẹ tôi luôn bắt tôi phải học thật chăm chỉ
S + help + + O + bare infinitive  Giúp ai đó làm gì Alex and Jonathan wanted to help us decorate the house → Alex và Jonathan muốn giúp chúng ta trang trí nhà cửa

2.3. Theo sau từ hỏi “why”:

Sau từ hỏi “why” chúng ta dùng “bare infinitive” mang tính gợi ý, đề xuất hay đưa ý kiến về một việc nào đó.

Ví dụ: Why not contact that customer today? → Tại sao không liên lạc với khách hàng đó ngày hôm nay?

Học cấu trúc Infinitive (động từ nguyên mẫu) cùng giáo viên bản ngữ
Học cấu trúc Infinitive (động từ nguyên mẫu) cùng giáo viên bản ngữ

2.4. Đứng sau động từ chỉ cảm giác, giác quan

  • S + Verbs of perception + Object + V nguyên mẫu/ V-ing.
  • Các động từ chỉ tri giác (hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find,…) + O + V nguyên mẫu.
  • Các động từ chỉ tri giác (hear, sound, smell, taste, feel, watch, notice, see, listen, find,…) + O + V-ing.

Ví dụ:

  • I saw my friend get on the bus (Tôi thấy bạn tôi lên bus).
  • We saw him opening his eyes (Chúng tôi thấy anh ấy đang mở mắt).

2.5. Đứng sau “had better”

Một số ví dụ cụ thể về động từ nguyên mẫu không “to” đứng sau “had better”:

  • They had better take some clothing (Tốt hơn là họ nên mặc một ít quần áo).
  • You’d better give your friend your infomation (Tốt hơn hết bạn nên cho người bạn của mình thông tin của bạn).

Động từ nguyên mẫu “to-infinitive”

Động từ nguyên mẫu “to-infinitive”
Động từ nguyên mẫu “to-infinitive”

1. Khái niệm:

Động từ nguyên mẫu “to-infinitive” là động từ đi kèm với “to” đứng trước. Chúng thường được sử dụng làm chủ ngữ, đứng sau động từ tobe hay làm tân ngữ cho tính từ trong tiếng Anh.

2. Chức năng:

2.1.Làm chủ ngữ: 

  • To-Infinitive có thể làm chủ ngữ của một mệnh đề trong câu.

Ví dụ: To become a doctor is the biggest goal of his life → Trở thành một bác sĩ là mục tiêu lớn nhất trong cuộc đời của anh ấy.

  • To-infinitive là một chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít nên động từ sẽ chia ở dạng số ít. Trong trường hợp có 2 to-infinitive làm chủ ngữ thì động từ sẽ được chia ở dạng số nhiều.

Ví dụ: To work hard and to take care of my family are the most important things to me → Làm việc chăm chỉ và chăm sóc gia đình là điều quan trọng nhất đối với tôi.

2.2. Làm tân ngữ cho động từ:

To-infinitive cùng làm tân ngữ cho một số động từ nhất định như sau:

Hope + to-infinitive hy vọng sẽ làm gì I hope to have a love like yours someday 
Offer + to-infinitive đề nghị hoặc đề xuất làm gì Mary offers to help Rose with the dishes after lunch 
Plan + to-infinitive lên kế hoạch làm gì The police will plan to capture the thief tonight
Want + to-infinitive muốn làm gì I know my mother wants to hear about my examinations
Expect + to-infinitive mong đợi sẽ được làm gì July didn’t expect to see her ex-boyfriend here
Refuse + to-infinitive từ chối làm gì I can’t refuse to answer the customer at 8pm 
Promise + to-infinitive hứa sẽ làm gì He promises to stop yelling
Threaten + to-infinitive đe dọa làm gì They threaten to cut the electricity supply off
Stop + to-infinitive  dừng để làm gì I stop to think about their relationship
Seem + to-infinitive có vẻ như là You never seem to study
Decide + to-infinitive quyết định làm gì I hope you decide to take a job
Agree + to-infinitive đồng ý làm gì They finally agree to come to the meeting on Monday

2.3. Làm tân ngữ cho tính từ:

Động từ nguyên mẫu “to-infinitive” có thể theo sau làm tân ngữ dưới 2 dạng sau:

  • It + be (chia theo thì và chủ ngữ “it”) + adj + to-infinitive…Ví dụ: It is impossible to learn a foreign language because of the noise .
  • S + be (chia theo thì và chủ ngữ) + adj + to-infinitive…Ví dụ: They were surprised to see their teacher at the theater.

2.4. Nằm trong cấu trúc verb + object + to-infinitive:

Hope + to-infinitive hy vọng sẽ làm gì I hope to have a love like yours someday 
Advise + object + to-infinitive khuyên ai làm gì Your doctor will advise you on what is best for you and your babies
Allow + object + to-infinitive cho phép ai làm gì I do not allow myself to judge him and would not have others do so
Ask + object + to-infinitive nhờ ai làm gì We must ask the doctor for some advice 
Challenge + Object + to-infinitive thử thách hay thách thức ai làm gì July didn’t expect to see her ex-boyfriend here
Refuse + to-infinitive từ chối làm gì I can’t refuse to answer the customer at 8 pm 
Promise + to-infinitive hứa sẽ làm gì He promises to stop yelling
Threaten + to-infinitive đe dọa làm gì They threaten to cut the electricity supply off
Stop + to-infinitive  dừng để làm gì I stop to think about their relationship

Bài tập vận dụng động từ nguyên mẫu

Bài tập: Điền từ vào chỗ trống

  1. Susan will be ready ____ her report about the project to the manager. (presenting).
  2. Lisa was happy ____ the examination cut-off. (clearing).
  3. Yuri was unfit ____ in the match. (playing).
  4. The little boy was terrified ____ into the lake. (jumping).
  5. The convict was reluctant _____ the truth. (speaking).
  6. The poor man didn’t have money _____ clothes. (buying).
  7. Phong didn’t continue ____ for a three month. (work).
  8. The mechanic has managed ____ my television. (fix).
  9. There was nothing for him ____ for. (fighting).
  10. The doctor said there was nothing ____ about the patient’s health. (worry).
  11. Ana has come ____ Phuong. (visiting).
  12. I am sorry ____ about your loss. (hearing).
  13. The college has agreed ____ the  examination. (postponing).
  14. Please remember ____ vegetables and meat from the market. (buying).
  15. Don’t forget _____ the documents. (signing).

Đáp án

  1. Susan will be ready to present her report  about the project to the manager. (presenting)
  2. Lisa was happy to clear the examination cut-off. (clearing)
  3. Yuri was unfit to play in the match. (playing)
  4. The little boy was terrified to jump into the lake. (jumping)
  5. The convict was reluctant to speak the truth. (speaking)
  6. The poor man didn’t have money to buy clothes. (buying)
  7. Phong  didn’t continue to work for a three month. (work)
  8. The mechanic has managed to fix my television. (fix)
  9. There was nothing for him to fight for. (fighting)
  10. The doctor said there was nothing to worry about the patient’s health. (worry)
  11. Ana has come to visit Phuong. (visiting)
  12. I am sorry to hear about your loss. (hearing)
  13. The college has agreed to postpone the  examination. (postponing)
  14. Please remember to buy vegetables and meat from the market. (buying)
  15. Don’t forget to sign the documents. (signing)

Trên đây, EIV Education đã tổng hợp một số kiến thức liên quan đến Infinitive (động từ nguyên mẫu) mà bạn có thể sử dụng chúng trong giao tiếp và làm bài tập vận dụng. Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp khá dễ nhưng bạn cần làm nhiều bài tập để có thể nhớ lâu và lưu ý sau khi đọc bài viết hãy lưu lại những kiến thức cần thiết vào vở hoặc giấy note để tránh bị lạc mất những kiến thức quan trọng. Ngoài phương pháp học truyền thống như làm nhiều bài tập hay học thuộc công thức bạn có thể học qua cách học mới như là học cùng với giáo viên nước ngoài. Bạn vừa có thể học giao tiếp bên cạnh đó là học cấu trúc ngữ pháp. EIV xin giới thiệu đến bạn khoá học Tiếng Anh 1 kèm 1 cùng giáo viên bản ngữ tại EIV bạn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *