Đại từ quan hệ trong tiếng Anh – Ý nghĩa, cách dùng và bài tập

Đại từ quan hệ

Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) là một nội dung ngữ pháp cơ bản và thường gặp trong tiếng Anh. Qua bài viết dưới đây, EIV Education sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cụ thể về khái niệm, ý nghĩa, cách dùng và bài tập liên quan đến đại từ quan hệ nhé!

Khái niệm đại từ quan hệ trong tiếng Anh 

Đại từ quan hệ (Relative Pronoun) là các từ như là which, who, that, whose,…được dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính ở trong câu. Chúng có chức năng vừa như một liên từ, vừa như một đại từ:

  • Bổ nghĩa cho mệnh đề đứng ngay phía sau đại từ quan hệ.
  • Liên kết mệnh đề chính với một mệnh đề quan hệ.
  • Thay thế cho danh từ hoặc đại từ nhân xưng đứng trước nó.

Đại từ quan hệ theo từ điển Cambridge, dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ. Các đại từ quan hệ phổ biến nhất là who, who, which, which, that. Đại từ quan hệ mà chúng ta sử dụng phụ thuộc vào điều chúng ta đang đề cập đến và loại mệnh đề quan hệ.”

Ví dụ:

  • A girl is standing under the tree. She is my sister. (Một cô gái đang đứng dưới cái cây. Cô ấy là em gái tôi).
  • The girl who is standing under the tree is my sister. (Cô gái đang đứng dưới cái cây là em gái tôi).

Who trong ví dụ trên đóng vai trò là một đại từ quan hệ. Nó thay thế cho “she” ở câu sau, chúng ta không cần phải nhắc lại về cô gái thêm một lần nữa.

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng

Có nhiều đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Bạn cần tìm hiểu rõ về từng loại cũng như cách dùng của chúng để tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng. Cùng EIV tham khảo các đại từ quan hệ ở dưới đây nhé!

Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng

Dưới đây là bảng tổng hợp các nội dung cần chú ý về các đại từ quan hệ:

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Dụng ở mệnh đề

Who

Chỉ người (đôi lúc có thể là vật nuôi, thú cưng)

Xác định và không xác định

Which

Chỉ vật, động vật

Xác định và không xác định (đề cập đến nội dung của cả mệnh đề)

That

Chỉ người, vật, động vật (thường ở văn nói)

Chỉ mệnh đề xác định

Whose

Thay thế tính từ sở hữu

Xác định và không xác định

Whom

Chỉ người (làm tân ngữ), phổ biến hơn trong văn viết trang trọng

Xác định và không xác định

Không dùng đại từ quan hệ

Khi đại từ quan hệ dùng để thay thế cho tân ngữ ở mệnh đề xác định

Chỉ mệnh đề xác định

Who

Who là một đại từ quan hệ rất phổ biến trong tiếng Anh dùng để chỉ người làm chủ ngữ (đôi lúc có thể là vật nuôi hay thú cưng).

Who đứng sau tiền ngữ để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Ngoài ra, Who cũng có thể thay thế cho tiền ngữ làm tân ngữ cho động từ.

Ví dụ:

  • Tom is sitting next to a man. The man is Korean. (Tom đang ngồi cạnh một người đàn ông. Người đàn ông đó là người Hàn Quốc).

→ Tom is sitting next to the man who is Korean. (Tom đang ngồi cạnh một người đàn ông người Hàn Quốc).

  • There’s this girl at class. She’s my best friend. (Có một cô gái ở lớp. Cô ấy là bạn thân của tôi).

→ There’s this girl at class, who is my best friend. (Có một cô gái ở lớp, người mà là bạn thân của tôi).

Who + giới từ

  • Who được sử dụng trong cả mệnh đề xác định lẫn mệnh đề không xác định.
  • Who đôi lúc được dùng để thay thế cho danh từ chỉ một nhóm hay tập thể người. (Ví dụ: team, police, group, committee,…)
  • Ta đặt giới từ ở cuối mệnh đề quan hệ, chứ không đặt trước đại từ Who.

Ví dụ: Linda is the only friend who I can rely on. – Đúng.

Linda is the only friend on who I can rely. – Sai.

Whom

Whom cũng là một đại từ quan hệ dùng để chỉ người giống như Who. Song, Whom lại không được dùng phổ biến trong các cuộc hội thoại mà chỉ thường xuất hiện trong văn viết trang trọng.

Whom đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau đại từ whom là một chủ ngữ.

Ví dụ:

  • We are looking for a girl. She is Andy’s daughter. (Chúng tôi đang tìm kiếm một cô bé. Cô ấy là con gái của Andy).

→ The girl whom we are looking for is Andy’s daughter. (Cô bé chúng tôi đang tìm kiếm là con gái của Andy).

Whom + giới từ

  • Whom được sử dụng trong cả mệnh đề xác định lẫn mệnh đề không xác định.
  • Ta thường đặt giới từ ở phía trước Whom trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: Sam was the only classmate to whom I spoke. – Đúng.

Sam was the only classmate who I spoke to. – Đúng.

Sam was the only classmate whom I spoke to. – Sai.

Which

Which là một đại từ cũng rất phổ biến dùng để chỉ vật, thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đi sau nó. Theo sau which vừa có thể là một động từ vừa có thể là một chủ ngữ.

Ngoài ra, ta thường dùng Which để thay thế cho mệnh đề trong trường hợp Which đề cập đến nội dung của cả một câu hay mệnh đề đó.

Ví dụ:

  • I saw a shirt yesterday. It is very expensive. (Tôi thấy một cái áo vào hôm qua. Nó rất đắt tiền).

→ The shirt which I saw yesterday is very expensive. (Cái áo tôi thấy vào hôm qua rất đắt tiền).

Ví dụ về đại từ quan hệ Which
Ví dụ về đại từ quan hệ Which
  • I had a car accident last year. My parents was so sad. (Tôi gặp tai nạn xe hơi vào năm ngoái. Bố mẹ tôi đã rất buồn).

→ I had a car accident last year, which made my parents so sad. (Tôi gặp tai nạn xe hơi vào năm ngoái, điều mà đã làm bố mẹ tôi rất buồn).

Which + giới từ

  • Which được sử dụng trong cả mệnh đề xác định lẫn mệnh đề không xác định (Khi đề cập đến nội dung của cả mệnh đề).
  • Ta có thể đặt giới từ đứng trước Which (formal) hoặc đặt ở cuối mệnh đề quan hệ (informal) đều được.

Ví dụ: I love my village which I grew up in. – Đúng (informal).

I love my village in which I grew up. – Đúng (formal).

Whose

Whose là đại từ quan hệ chỉ người,được dùng để thay thế tính từ sở hữu ở trong câu. Whose cũng được dùng để thay thế cho of which. Theo sau whose luôn luôn phải là một danh từ.

Ví dụ:

  • This is a book. Its cover has my name. (Đây là một sách. Bìa của nó có tên tôi).

→ This is the book whose cover has my name. (Đây là cuốn sách mà bìa của nó có tên tôi).

Whose + giới từ

  • Whose được sử dụng trong cả mệnh đề xác định lẫn mệnh đề không xác định.
  • Ta có thể đặt giới từ đứng trước Whose (formal) hoặc đặt ở cuối mệnh đề quan hệ (informal) đều được.

Ví dụ: Daniel, whose brother I used to go to the same school with, has moved to China. – Đúng (informal).

Daniel, with whose brother I used to go to the same school, has moved to China. – Đúng (formal).

That

That là đại từ quan hệ dùng để chỉ người lẫn chỉ vật, có thể thay thế được cho các đại từ khác như who, whom, which trong mệnh đề xác định (Restricted Clause).

That là đại từ quan hệ có thể đóng vai trò vừa là chủ ngữ lẫn tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Các trường hợp thường dùng that như:

  • Khi đi theo sau các hình thức so sánh nhất.
  • Khi đứng sau các từ như only, the first, the last.
  • Dùng để thay thế cho danh từ phía trước bao gồm cả người và vật.
  • Khi đi sau các đại từ phủ định, đại từ bất định và đại từ chỉ số lượng như no one, nobody, anyone, anything, someone, something, all, any, little, none,…

Ví dụ:

  • This is the movie that I like best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất).
  • I can see the man and his dog that are running on the street. (Tôi có thể thấy người đàn ông và chó của anh đấy đang chạy trên đường).
  • The book is all that my friend gave me. (Cuốn sách là tất cả những gì mà bạn tôi tặng cho tôi).

Các trường hợp không được dùng that:

  • Trong mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Khi đứng sau giới từ.

Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh

When

When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian và thường đứng sau các tiền ngữ chỉ thời gian. Nó được dùng để thay thế cho at / on / in which và then.

Ví dụ:

  • I am looking forward to the day when I will meet her. (Tôi đang mong chờ vào ngày mà tôi sẽ được gặp cô ấy).
  • Birthday is the day when you were born. (Sinh nhật là ngày mà bạn được sinh ra).

Where

Where là trạng từ quan hệ dùng để chỉ nơi chốn, địa điểm, nó được dùng thay cho at / on / in which và there.

Ví dụ:

  • This is the house where I used to live. (Đây là ngôi nhà mà tôi từng sống).
  • Da Nang is the place where I come from. (Đà Nẵng là nơi mà tôi đến từ).

Why

Why là trạng từ chỉ nguyên nhân, lý do, thường đúng sau tiền ngữ “the reason” thay cho “for the reason”.

Ví dụ:

  • Please tell me the reason why you are late? (Làm ơn kể cho tôi nghe lý do tại sao bạn đến trễ).
  • He told me the reason why he had went to the hospital. (Anh ấy kể cho tôi nghe lý do anh ấy đi đến bệnh viện).

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ xác định (Restrictive Relative Clause)

Mệnh đề quan hệ xác định được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định có tầm quan trọng lớn trong câu bởi vì nếu bỏ nó đi thì mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng.

Ví dụ:

  • The boy who is riding the bike is my brother. (Cậu bé đang đạp xe là em trai tôi).
  • The film which you recommended is very interesting. (Bộ phim cậu giới thiệu rất thú vị).

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-restrictive relative clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định là phần giải thích thêm, sẽ bổ nghĩa cho danh từ ở phía trước. Chúng không phải là bộ phận quan trọng trong câu, nếu ta bỏ đi thì mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.

Ví dụ:

  • My brother, who is one year older than me, is a singer. (Anh trai tôi, người mà hơn tôi 1 tuổi, là ca sĩ).
  • Amanda, whom you met last week, is moving to Canada next month. (Amanda, người mà bạn gặp tuần trước, sẽ chuyển đến Canada và tháng tới).

Mệnh đề quan hệ nối tiếp

Mệnh đề quan hệ nối tiếp luôn đứng ở cuối câu và được sử dụng để giải thích cho cả một câu. Trong mệnh đề quan hệ nối tiếp, ta chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách riêng hai mệnh đề.

Ví dụ:

  • Kate had a car accident, which made me so sad. (Kate bị tai nạn xe hơi, điều này khiến tôi rất buồn).
  • My brother won a competition, which surprises me a lot. (Anh tôi thắng một cuộc thi, điều này làm tôi rất ngạc nhiên).

Cách lược bỏ đại từ quan hệ

Cách lược bỏ đại từ quan hệ
Cách lược bỏ đại từ quan hệ

Trong giao tiếp thường ngày, ta thường lược bỏ đại từ quan hệ khỏi mệnh đề quan hệ để câu được ngắn gọn và dễ hiểu hơn. Trong các trường hợp sau đây, ta có thể rút gọn đại từ quan hệ:

Lược bỏ đại từ quan hệ trong mệnh đề xác định và chúng đóng vai trò như là tân ngữ sau động từ.

Ví dụ:

  • French is a language which I’ve found hard to understand. = French is a language I’ve found hard to understand.

→ Ở trường hợp trên, ta thấy rằng ví dụ trên là một mệnh đề không xác định cũng như which đóng vai trò là tân ngữ nên ta có thể lược bỏ đi đại từ quan hệ mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

  • There’s a shool in our town which starts at 10 a.m.

→ Còn ở ví dụ này, mặc dù là mệnh đề quan hệ nhưng which được dùng để thay thế cho “a school” làm chủ ngữ nên ta không thể lược bỏ đi mà bắt buộc phải sử dụng đại từ quan hệ.

Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ mà theo sau nó là một động từ tobe. Tiếp theo sau là cụm giới từ, cụm tính từ, quá khứ phân từ hoặc hiện tại phân từ

Trong trường hợp trên, ta có thể lược bỏ cả đại từ quan hệ lẫn động từ to be phía sau nó.

Ví dụ:

  • The book (which is) published by this author is not interesting. (Cuốn sách được xuất bản bởi tác giả này không thú vị).

→ Vì đại từ which làm chủ ngữ, đi sau nó là một quá khứ phân từ nên ta có thể lược bỏ luôn cả which is.

Một vài lưu ý khi dùng đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

Trong những trường hợp sau đây, chúng ta cần sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ.

Danh từ đứng trước đại từ quan hệ là tên riêng

Ví dụ: Lucy, who is my best friend, sings very well. (Lucy, người bạn thân nhất của tôi, hát rất hay).

Có các từ “this”, “that”, “these”, “those” đứng trước danh từ

Ví dụ: That man, who is wearing the white shirt, is my boy friend. (Người đàn ông kia, người đang mặc áo trắng, là bạn trai của tôi).

Có các sở hữu cách đứng ở trước danh từ

Ví dụ: My brother, whom you met yesterday, is a teacher. (Anh trai tôi, người mà bạn gặp hôm qua, là giáo viên).

Danh từ đứng trước đại từ sở hữu là vật độc nhất mà ai cũng biết.

Ví dụ: The Sun, which we see every day, is a star. (Mặt trời, thứ mà chúng ta nhìn thấy mỗi ngày, là một ngôi sao).

Vị trí đặt dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta có 2 trường hợp đặt dấu phẩy:

  •  Nếu mệnh đề quan hệ nằm ở giữa câu, ta đặt dầu phẩy ở đầu và cuối mệnh đề đó.

Ví dụ: Jimmy, who is a famous actor, is my neighbor. (Jimmy, một diễn viên nổi tiếng, là hàng xóm của tôi).

  • Nếu mệnh đề quan hệ nằm ở cuối câu, ta sử dụng dấu phẩy đặt phía trước mệnh đề đó.

Ví dụ: This is Jimmy, who is my neighbor. (Đây là Jimmy, hàng xóm của tôi).

Lưu ý khi dùng that trong mệnh đề quan hệ

  • Ta có thể dùng “that” để thay thế cho đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ xác định

Ví dụ: He is the man whom / that Mary likes. (Anh ấy là người mà Mary thích).

  • Không sử dụng “that” nếu như phía trước nó là dấu phẩy hay một giới từ.

Ví dụ: My friend, that is a singer, sings very well.

  • Khi đại từ quan hệ dùng để thay thế cho đại từ bất định chỉ vật hoặc gồm 2 danh từ trở lên mà trong đó có cả người lẫn vật.

Ví dụ: She knows everything that happened to him. (Cô ấy biết tất cả mọi thứ đã xảy ra với anh ấy).

Tom saw a woman and her cat that were going into the café. (Tom thấy một người phụ nữ và con mèo của cô ấy đi vào trong tiệm cà phê).

Bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh

Bài tập đại từ quan hệ
Bài tập đại từ quan hệ

Bài tập: Điền đại từ quan hệ phù hợp vào các ô trống

1. I saw the boy ________ bike had broken down.

2. Charlotte, _________ is my cousin, is a beautiful girl.

3. I come from Da Nang, _________ is the most liveable city in Vietnam.

4. My sister won a singing contest, _________ made me so happy.

5. He is the man _______ you met at the airport yesterday.

Đáp án:

1. whose

2. who

3. which

4. which

5. whom

Qua bài viết phía trên, EIV đã cùng bạn ôn tập những kiến thức quan trọng về Đại từ quan hệ (Relative pronouns). Để ghi nhớ và vận dụng những nội dung trên tốt hơn, hãy thực hành nhiều hơn với những bài tập liên quan nhé!

Ngoài ra, EIV có cung cấp những khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với người bản ngữ, không những giúp bạn cải thiện trình độ ngữ pháp mà còn giúp bạn nâng cao những kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Nhanh tay liên hệ chúng tôi để được tư vấn kỹ hơn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *