Cấu trúc Despite, In spite of và Although, Though, Even though

cấu trúc Despite , In spite of, Although, Though, Even though

Cấu trúc despite, in spite of, although, though và even though là những cấu trúc để thể hiện sự tương phản phổ biến trong tiếng Anh. Tuy nhiên, vì khá giống nhau về nghĩa nên chúng thường xuyên bị nhầm lẫn trong cách sử dụng. Cùng EIV tìm hiểu cách phân biệt cụ thể của các cấu trúc trên qua bài viết này nhé!

Điểm chung của cấu trúc Despite, In spite of và Although, Though, Even though

Các nhóm liên từ trên đều được dùng để diễn tả sự tương phản, được hiểu với nghĩa “mặc dù… nhưng…”. Cụ thể thì hai nhóm liên từ Despite , In spite of và Although, Though, Even though đều thể hiện mối tương quan của hai sự việc: Dù sự việc A có xảy ra đi chăng nữa thì sự việc B cũng không bị ảnh hưởng đến.

Ví dụ:

  • Although/ Though / Evan though Linda was sick, she went to school. (Mặc dù Linda bị ốm nhưng cô ấy vẫn đi học).
  • Despite/ In spite of her sickness, Linda went to school. (Bất chấp cơn ốm của cô ấy, Linda vẫn đi học).

Tuy nhiên, nhìn chung hai cấu hai nhóm liên từ này vẫn có những điểm khác nhau cụ thể. Điển hình nhất là ở cấu trúc của câu khi chúng ta sử dụng chúng. Hãy đọc phần tiếp theo của bài viết để nắm được sự khác biệt này nhé!

Cấu trúc Although, Though và Even though trong tiếng Anh

Ba liên từ trên đều có nghĩa là “mặc dù, tuy là”, được dùng để diễn tả sự tương phản, đối lập giữa hai sự việc, hiện tượng khác nhau. Bạn cần lưu ý rằng đi theo sau ba liên từ trên luôn luôn là một mệnh đề.

Cấu trúc Although, Though và Even though trong tiếng Anh
Cấu trúc Although, Though và Even though trong tiếng Anh

Cấu trúc

Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1, mệnh đề 2

= Mệnh đề 2 +  Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1

Ví dụ:

  • Although/ Though/ Even though it rained heavily, we went out for a walk. (Mặc dù trời mưa nặng hạt, chúng tôi ra ngoài đi dạo).
  • We went out for a walf although/ though/ even though it rained heavily. (Chúng tôi ra ngoài đi dạo mặc dù trời mưa nặng hạt).

Lưu ý:

  • Mệnh đề = S + V
  • Mệnh đề 2 là mệnh đề chính trong câu, mệnh đề chứa Although/ Though/ Even though chỉ có vai bổ trợ ý nghĩa cho câu.
  • Các liên từ đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu. Nhưng khi sử dụng chúng ở đầu câu, cần phải thêm dấu phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.

Cách dùng

Dù cho cả ba liên từ Although, Though, Even though đều có chung nghĩa là “mặc dù” và có thể dùng để thay thế lẫn nhau nhưng ở từng ngữ cảnh thì chúng lại có những sắc thái biểu đạt hoàn toàn khác nhau.

  • Dùng liên từ Though đặt ở đầu câu sẽ mang sắc thái trang trọng hơn so với dùng Although.
  • Liên từ Even though sẽ thể hiện sự tương phản mạnh nhất, tiếp đến là Although và cuối cùng sẽ là Though.
  • Thông thường,  Even thoughAlthough được sử dụng nhiều trong văn viết trang trọng. Trong khi đó, Though có thiên hướng được dùng trong văn nói tiếng Anh hằng ngày hơn vì nó mang nghĩa thân thiện và không trang trọng.

Lưu ý:

  • Trong nhiều trường hợp, Though có thể đứng ở cuối câu.

Ví dụ: Nam had a sore throat, he decided to eat ice-cream though. (Mặc dù Nam bị đau họng, anh ấy vẫn quyết định ăn kem).

  • Trong cả văn nói lẫn văn viết trang trọng, ta có thể dùng mệnh đề rút gọn với Though và Although để nhắc đến mệnh đề chính mà không cần phải có động từ.

Ví dụ: Though cheaper, the new laptop is better than the old one. (Mặc dù rẻ hơn, chiếc laptop mới lại tốt hơn chiếc cũ).

Cấu trúc Despite và In spite of trong tiếng Anh

Despite và In spite of là bộ đôi liên từ được sử dụng để thể hiện sự nhường bộ và khắc hoạ sự tương phản của hai sự việc, hành động trong câu.

Không giống như Although, Though, Even though, hai liên từ này không nối hai mệnh đề với nhau mà đi theo sau chúng sẽ là một danh từ, cụm danh từ hay một V-ing.

Cấu trúc Despite và In spite of trong tiếng Anh
Cấu trúc Despite và In spite of trong tiếng Anh

Cấu trúc

Despite/ In spite of + N/ V-ing, S + V

= S + V despite/ in spite of + N/ V-ing

Ví dụ:

  • Despite the cold weather, Jimmy still goes swimming. (Mặc cho thời tiết lạnh, Jimmy vẫn đi bơi).
  • Carol still went to work in spite of being ill. (Carol vẫn đi làm mặc dù bị ốm).

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Despite và In spite of

1. Cấu trúc Despite/ In spite of the fact that:

Trong cấu trúc này, Despite và In spite of đều đứng ở trước cụm từ “the fact that” để tạo nên mệnh đề trạng ngữ. Đi theo sau mệnh đề trạng ngữ này sẽ là mệnh đề chính của câu.

Cấu trúc:

Despite/ In spite of the fact that + mệnh đề, mệnh đề chính 

Ví dụ:

  • Despite the fact that Tony had a headache, he came to work, (Mặc cho sự thật là Tony bị đau đầu, anh ấy vẫn đi làm).
  • Jane wears a sweater in spite of the fact that the weather is hot. (Jane mặc áo ấm dù cho sự thật là thời tiết đang nóng).

2. Despite và In spite of có thể đứng ở cả đầu câu lẫn giữa câu.

Ví dụ:

  • Despite/ In spite of the bad weather, Sam still goes fishing. (Mặc dù thời tiết xấu, Sam vẫn đi câu cá).
  • Sam still goes fishing despite/ in spite of the bad weather. (Sam vẫn đi câu cá mặc cho thời tiết xấu).

3. Trong các bài viết trang trọng, mang tính học thuật cao, chúng ta ưu tiên sử dụng Despite thay vì In spite of.

Cách chuyển đổi giữa hai cấu trúc Although và Despite

Cách chuyển đổi giữa hai cấu trúc Although và Despite
Cách chuyển đổi giữa hai cấu trúc Although và Despite

1. Chủ ngữ là danh từ + to be + tính từ

Ở trong trường hợp trên, chúng ta sẽ đưa tính từ ra trước danh từ, đồng thời lược bỏ động từ to be.

Although S + V → Despite + a/an/the + adj + N

Ví dụ:

  • Although the car is broken, Sarah doesn’t sell it. (Mặc dù chiếc xe bị hư, Sarah không bán nó).

Despite the broken car, Sarah doesn’t sell it.

  • She decided to quit the job although the boss is nice. (Cô ấy quyết định nghỉ việc mặc dù người sếp rất tốt).

→ She decided to quit the job despite the nice boss.

2. Chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau

Nếu như chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta có quyền lược bỏ chủ ngữ và động từ ta chuyển về dạng V-ing.

Ví dụ:

  • Although Becky is very rich, she is very friendly and humble. (Mặc dù Becky rất giàu có, cô ấy cực kì thân thiện và khiêm tốn).

Despite being very rich, she is very friendly and humble.

  • Although Jake is old, he updates new trends in the worlf quickly. (Mặc dù Jake đã lớn tuổi, ông ấy vẫn cập nhật những xu hướng trên thế giới nhanh chóng).

Despite being old, he updates new trends in the worlf quickly.

3. Chủ ngữ là đại từ + to be + tính từ

Khi chủ ngữ là một đại từ, ta chuyển đổi đại từ thành tính từ sở hữu, tính từ đổi thành danh từ và lược bỏ đi động từ to be.

Ví dụ:

  • Although Frank was bad at English, he can speak English to communicate with others. (Mặc dù Frank tệ trong tiếng Anh, anh ấy có thể nói tiếng Anh để giao tiếp với người khác).

Despite his badness at English, Frank can speak English to communicate with others.

  • Although Andy is ill, he still goes out with us. (Mặc dù Andy bị ốm, anh ấy vẫn đi chơi với chúng tôi).

→ Despite his illness, Andy still goes out with us.

Bài tập cấu trúc Despite, In spite of, Although, Though, Even though

Bài tập: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. _________ it rained heavily, Emily went on a picnic.

2. Bale hung out with friends, ________ the bad weather.

3. ________ the traffic jam, they arrived at the party on time.

4. ______ Rosie was really tired, she went to work.

5. The house isn’t beautiful, my mother loves its garden  ______.

6. Kate and I were classmate, I‘ve never talked to her _______.

7. ______ it was so hot outside, my kids went out to play.

8. _________ the watch was expensive, he bought it.

9. We went out _______ the rain.

10. We went out __________ it was raining.

11. __________ my husband didn’t like the movie, I enjoyed it a lot.

12. He passed the test. ___________, he didn’t get the job.

13._________he passed the test, he didn’t get the job.

14. They managed to do it ____________I was not there.

15. Tired ________he was, he went on working.

16.___________ hard she tried, she couldn’t do it.

17.__________of the headache, I enjoyed the movie.

18.__________ I don’t agree with him, I think he is honest.

19. We understood him __________ his strong accent.

Đáp án:

1. Although/Though/Even though

2. Despite/ In spite of

3. Despite/ In spite of

4. Although/Though/Even though

5. though

6. though

7. Although/Though/Even though.

8. Although

9. despite / in spite of

10. although / though

11. Though / although

12. However

13. Although / though

14. though / although

15. though

16. However

17. In spite of

18. Although

19. despite

Bài tập 2: Điền Despite hoặc Although

1.______ his sickness he attended the class yesterday.

2. _______ he didn’t feel well, he went fishing.

3. We arrived at the meeting on time_________ heavy traffic.

4. I failed in my chemistry exam __________ I studied all night.

5. ______ all my effort, I couldn’t convince my parents to let me go out.

6. __________ his anger, he apologized to his friend for shouting.

7. Claudia has many friends ___________ she is very shy.

8. __________ I was afraid of the dark, I had to walk home alone yesterday night.

9. We finished the race first __________ many difficulties.

10. __________ she can’t see well, she prefers to sit in the back.

Đáp án

1. Despite
2. Although
3. despite
4. although
5. Despite
6. Despite
7. although
8. Although
9. despite
10. Although

Bài viết trên đây là tổng hợp nội dung về cấu trúc Despite , In spite of, Although, Though, Even though do EIV biên soạn. Chúng tôi mong rằng bài viết đã giúp ích cho bạn trong quá trình học tập tiếng Anh tại nhà. Bạn hãy thường xuyên làm các bài tập để có thể phân biệt các cấu trúc trên một cách thành thạo, tránh bị nhầm lẫn. EIV chúc bạn học tốt hơn mỗi ngày.

Nếu bạn muốn tìm cho mình một khoá học tại nhà chất lượng, hãy tham khảo khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 tại EIV. Chúng tôi tự hào là một trong những doanh nghiệp đứng đầu trong việc cung cấp các giáo viên bản ngữ chất lượng đến với các cá nhận, tổ chức. Liên hệ ngay để được tư vấn cụ thể.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *