Cấu trúc Before là một nội dung ngữ pháp rất hay gặp trong các bài thi tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Ta cần phải nắm rõ những kiến thức liên quan đến cấu trúc này để có thể sử dụng một cách thành thạo. Cùng EIV khám phá những nội dung về cấu trúc Before từ cách dùng, ý nghĩa và bài tập vận dụng qua bài viết dưới đây nhé!
Cấu trúc Before trong tiếng Anh là gì?
Before trong tiếng Anh có nghĩa là “trước đó”, thường được sử dụng với nhiều vai trò trong câu chẳng hạn như giới từ, trạng từ hay từ nối.
Ví dụ:
- We left the party before she arrived. (Chúng tôi đã rời bữa tiệc trước khi cô ấy đến).
- I had my breakfast before going to class. (Tôi đã ăn sáng trước khi đến lớp).
Thông thường, cấu trúc Before được dùng để diễn tả một sự việc, hành động xảy ra trước một sự việc, hành động khác.
Ví dụ:
- I had gone outside before my phone rang. (Tôi đã đi ra ngoài trước khi điện thoại reo).
- Tony washes his hands before he eats meals. (Tony rửa tay trước khi anh ấy ăn).
Vị trí trong câu của cấu trúc Before
Mệnh đề có chứa cấu trúc Before có thể đứng ở trước hoặc sau mệnh đề còn lại trong câu. Trong trường hợp mệnh đề chứa Before đứng ở đầu câu, ta cần sử dụng dấy phẩy để ngăn cách hai mệnh đề.
Ví dụ:
- Before I go to school, I do morning excercise. = I do morning excercise before I go to school. (Trước khi tôi đến trường, tôi tập thể dục buổi sáng).
- Before Nam dated Linda, he didn’t know how to cook. = Nam didn’t know how to cook before he dated Linda. (Trước khi hẹn hò với Linda, Nam không biết nấu ăn).
Các cách dùng của cấu trúc Before
Tuỳ theo thời điểm hành động xảy ra mà ta sử dụng một cấu trúc Before sao cho phù hợp. Có ba cấu trúc Before thông dụng trong tiếng Anh. Cụ thể:
1. Cấu trúc Before ở thì quá khứ
Cấu trúc:
Before + S1 + V2/ed, S2 + had + V3/ed |
hoặc
S2 + had + V3/ed + before + S1 + V2/ed |
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một sự việc, hành động này đã xảy ra trước một sự việc, hành động khác trong quá khứ. Mệnh đề phía sau before được chia ở thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại chia thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- Before Jimmy became a famous actor, he had worked as a builder. (Trước khi Jimmy trở thành một diễn viên nổi tiếng, anh ấy đã làm việc như một thợ xây).
- We had met Tiffany before we came here. (Chúng tôi đã gặp Tiffany trước khi đến đây).
2. Cấu trúc Before ở thì hiện tại
Cấu trúc:
Before + S1 + V(s/es), S2 + V(s/es) |
hoặc
S2 + V(s/es) + before + S1 + V(s/es) |
Ở thì hiện tại, cấu trúc này dùng để nhắc đến thói quen nào đó của ai trước khi làm một việc khác. Cả hai mệnh đề trước và sau before đều được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I always brush my teeth before I go to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ).
- Before Sam goes to school, he usually eats breakfast with Pho. (Trước khi Sam đi học, anh ấy thường ăn sáng với Phở).
3. Cấu trúc Before ở thì tương lai
Cấu trúc:
Before + S1 + V(s/es), S2 + will + V (inf) |
hoặc
S2 + will + V (inf) + before + S1 + V(s/es) |
Đối với cấu trúc Before ở thì tương lai, ta dùng để diễn tả một sự việc, hành động trong tương lai sẽ xảy ra trước một sự việc, hành động khác. Mệnh đề trước Before sẽ chia ở thì tương lai đơn, mệnh đề sau Before được chia ở thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- Before Jack moves to London, he will celebrate a farewell party. (Trước khi Jack chuyển tới London, anh ấy sẽ tổ chức một bữa tiệc chia tay).
- They will finish the project before one of them leaves. (Họ sẽ hoàn thành dự án trước khi một trong số họ rời đi).
Phân biệt cấu trúc Before với cấu trúc After
Before và After là hai cấu trúc tiếng Anh thường được so sánh với nhau vì có sự tương đồng trong cấu trúc. Song, nghĩa của chúng tại hoàn toàn trái ngược nhau, Before mang nghĩa là “trước đó” trong khi After lại mang nghĩa là “sau đó”.
Dưới đây là một số cấu trúc After điển hình trong tiếng Anh:
Cấu trúc after 1:
After + S1 + V2/ed, S2 + V(s/es) |
Cấu trúc số 1 này được sử dụng nhằm mục đích diễn tả một sự việc hay hành động nào đó đã diễn ra trong quá khứ nhưng kết quả của hành động đó có ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ:
- After I ate that bowl of noodles, I have a stomache. (Sau khi tôi đã ăn tô mỳ đó, tôi bị đau bụng).
- Sam goes to work easier after he bought his own car. (Sam đi làm dễ dàng hơn sau khi mua xe riêng).
Cấu trúc after 2:
After + S + V(s/es) / have V3/ed, S2 + will + V (inf) |
Cấu trúc after ở thì hiện tại dùng để diễn tả hai hành động diễn ra liên tiếp nhau. Hành động xảy ra trước chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành, hành động sẽ diễn ra sau chia thì tương lai đơn.
Ví dụ:
- After I finish my homework, I will go to the park. (Sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà, tôi sẽ đi công viên).
- Jay will cook dinner after he has gone to the supermarket. (Jay sẽ nấu bữa tối sau khi anh ấy đi siêu thị).
Cấu trúc after 3:
After + S1 + V2/ed, S2 + V2/ed |
Cấu trúc after ở dạng này dùng để miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ và để lại hậu quả cũng ở trong quá khứ.
Ví dụ:
- After I met Tony by chance, we went to the nearest restaurant to talk. (Sau khi tình cờ gặp Tony, chúng tôi đã đi đến nhà hàng gần nhất để trò chuyện).
- Kate got a lot of flirting messages after she posted her selfie on social media. (Kate nhận được nhiều tin nhắn tán tỉnh sau khi cô ấy đăng ảnh tự sướng lên mạng xã hội).
Một vài lưu ý khi sử dụng cấu trúc Before
Để sử dụng thành thạo hơn cấu trúc ngữ pháp này, bạn cần chú ý đến một số các điểm quan trọng như sau:
- Before không những được dùng như một liên từ trong câu, nó còn có thể xuất hiện ở các cấu trúc đảo ngữ.
- Cần có dấu phẩy để ngăn cách riêng biệt hai mệnh đề trong trường hợp Before đứng ở đầu câu.
- Nếu như chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, ta có thể rút gọn câu bằng cách lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ về dạng Ving.
- Lưu ý về thì trong cáu trúc Before rất quan trọng. Đối với hai hành động trong câu, hành động nào xảy ra trước (Mệnh đề trước Before) sẽ phải lùi một thì so với hành động còn lại (Mệnh đề sau Before).
Bài tập áp dụng cấu trúc Before
Bài tập: Chia thì đúng của động từ trong ngoặc
1. He __________ (leave) the room before we phoned him.
2. Before I __________ (go) sleep, I read some bedtime stories.
3. Harry always eats breakfast at home before _______ (go) to school.
4. Nam will tell Anna the truth before he ________ (move) to Ha Noi.
5. I had finished my homework before my mom _______ (tell) me to do it.
Đáp án
1. had left
2. go
3. goes
4. has moved/ moves
5. told
Trên đây là tất cả những nội dung bổ ích về cấu trúc Before mà bạn cần ghi nhớ. Đừng quên tìm những bài tập liên quan để rèn luyện thêm về cấu trúc ngữ pháp này nhé. EIV chúc bạn sẽ sớm thành thạo tiếng Anh trong một tương lai không xa.
Đừng quên là EIV vẫn luôn có những khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 cực kỳ hiệu quả và chất lượng. Với đội ngữ giáo viên 100% là người bản ngữ, chúng tôi cam kết đem lại trải nghiệm học tập bổ ích, đảm bảo đầu ra đúng như mong đợi. Nhanh tay liên hệ với tổng đài của EIV để được nhân viên tư vấn hỗ trọ chi tiết hơn về khoá học nhé!