Nắm chắc kiến thức trợ động từ (Auxiliary verbs) trong tiếng anh

Nắm chắc kiến thức Trợ Động Từ trong tiếng Anh

Bạn có phân biệt được các loại trợ động từ hay cách sử dụng chúng hay không? Nếu còn đang chưa hiểu kiến thức ngữ pháp này thì ngồi xuống đây để mình nói cho bạn hiểu rõ về cấu trúc thành phần của ngữ pháp câu này nhé!

Khái niệm trợ động từ (Auxiliary verbs)

Khái niệm trợ động từ

Trợ động từ (Auxiliary verbs) là động từ được thêm vào để bổ sung nghĩa, ngữ pháp chức năng chính cho câu. Nó nắm giữ chức năng thể hiện diễn đạt thể hiện thì, khía cạnh, cảm xúc, nhấn mạnh,…Trợ động từ thường được đi kèm với nguyên thể, tương ứng cung câp nội dung chính cho mệnh đề.

Theo từ điển Cambridge, trợ động từ là một động từ được sử dụng với một động từ khác để tạo thành các thì, phủ định và câu hỏi. Trong tiếng Anh các trợ động từ là ‘be’, ‘have’ và ‘do’

Một số trợ động từ trong tiếng Anh thông dụng

  • Trợ động từ thường: Be, Have, Do
  • Trợ động từ khuyết thiếu ( Modal verbs): Can, Could, May, Might, Will, Would, Shall, Ought to, Must.

Cách dùng trợ động từ (Auxiliary verbs)

1. Trợ động từ thường

Trợ động từ “Be”

+ Is / Are / Am ( ở câu chủ động)

+ Was / Were ( ở câu bị động)

Được xuất hiện trong câu như một động từ nối  ( Linking verb) có chức năng nối chủ ngữ với tính từ/ danh từ/ cụm danh từ/…

Ví dụ:

She is a teacher.

I am a sensitive person.

Her mother was singer.

Khi ” Be” làm trợ động từ sẽ có 2 chức năng chính:

  • ” Be” trong thì tiếp diễn
Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại tiếp diễn S + is/are/am ( not) + V_ing They are talking about the concert show

-> Họ đang nói về buổi diễn ca nhạc

Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V_ing When I came home, my mother was cooking dinner

-> Khi tôi về đến nhà, mẹ tôi đang nấu bữa tối

Tương lai tiếp diễn S + will ( not) + be+ V_ing This time next month, I will be going to New York

-> Giờ này tháng sau, tôi sẽ đi New York

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/ has (not) been + V_ing My parents have been working this company for 15 years

-> Bố mẹ tôi đã và đang làm việc cho công ty này được 15 năm

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had (not) been + V_ing Before they went home, their dautgher had been finishing her homework

-> Trước khi họ về nhà, con gái của họ đã hoàn thành bài tập về nhà

Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will (not) have been + V_ing Before we arrive there, they will have been finished meeting

-> Trước khi chúng ta đến đó, họ sẽ kết thúc buổi họp

  • ” Be” trong cấu trúc bị động:
Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn S + is/are/am (not) + V3/ ed She is loved by many people

-> Cô ấy được yêu thương bởi nhiều người

Hiện tại tiếp diễn S + is/are/am (not)+ being + V3/ ed This house is being buit

-> Ngôi nhà đó đang được xây

Hiện tại hoàn thành S + have/has + been + V3/ ed He has been grown up by his uncle for 10 years

-> Anh ấy được nuôi lớn bởi chú của anh ấy trong vòng 10 năm

Quá khứ tiếp diễn S+ was/were  (not) being + V3/ ed when you came, i was playing piano

->  Khi bạn đến, tôi đang chơi đàn piano

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had (not) been being + V3/ed When i went to shop, it had been being closed

-> Khi tối đến cửa hàng, nó đã đóng cửa

Tương lai đơn S + will (not) be+ V3/ ed She will not stayed at there

-> Cô ấy sẽ không được ở đây nữa

Tương lai tiếp diễn S + will (not) be being + V3/ ed This time next year, these trees will be being cut down

-> Vào thời điểm này năm sau, những cái cây kia sẽ bị đốn hạ

Tương lai hoàn thành S + will (not) have been + V3/ ed She will have completed the task before our boss asks about it

-> Cô ấy sẽ hoàn thành nhiệm vụ trước khi sếp chúng ta hỏi về nó

Tương lai hoàn thành tiếp diễn S+ will + have+ been + V_ing  By the end of this year, He will have been working in bank for 20 years

-> Tính đến cuối năm nay, anh ta sẽ làm việc cho ngân hàng được 20 năm

Trợ động từ ” Do “

Là một động từ thường hay là động từ hành động ( Action verb). Dùng để diễn tả hành động

Dùng trong câu phủ định ở thì Hiện tại đơn và thì Quá khứ đơn

 

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn S + don’t/ doesn’t + V( nguyên mẫu) He doesn’t like candy

-> Anh ta không thích kẹo

Quá khứ đơn S + didn’t + V ( nguyên mẫu) I didn’t back home yesterday

-> Tôi đã không trở về nhà vào ngày hôm qua

 

Nhấn mạnh trong câu khẳng định của thì Hiện tại đơn và Quá khứ đơn

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn S + do/does + V( nguyên mẫu) She do all everything for this project

-> Cô ấy làm tất cả mọi thứ cho dự án này

Quá khứ đơn S + did + V(nguyên mẫu) Last week, they did eat dinner together

-> Tuần trước họ đã ăn tối cùng với nhau

Trong câu hỏi Yes/No question

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn Do/does + S + V( nguyên mẫu) Do you send email for me?

-> Bạn gửi email cho tôi chưa?

Quá khứ đơn Did + S + V (nguyên mẫu) Did you go to by bus yesterday?

-> Bạn có đi xe bus vào hôm qua không?

Trong câu hỏi Wh- question

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn What/ Why/ How/ Whom/ When/ Where/ Who + don’t / doesn’t  (not) + V (nguyên mẫu) What do you do on weekend?

-> Bạn làm gì vào cuối tuần

Quá khứ đơn  What/ Why/ How/ Whom/ When/ Where/ Who + did/ didn’t + V (nguyên mẫu)

Với ” Who” sẽ là Who + S + did/ didn’t + V (nguyên mẫu) hoặc V3/ ed

Why didn’t you come class yesterday?

-> Tại sao hôm qua bạn không đến lớp?

Trợ động từ ” Have “

Được dùng để tạo các thì Hiện tại hoàn thành

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại hoàn thành S + have/has (not) + V3/ ed He has bought a new shoes

-> Anh ấy đã mua một chiếc giày mới

Quá khứ hoàn thành S + had (not) + V3/ ed Before we came, they had sold that dress

-> Trước khi chúng ta đến, họ đã bán chiếc váy đó

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has (not) + been + V_ing Mr. Lee has been studied in Harvard university

-> Mr.Lee đã học ở trường Harvard

Tương lai hoàn thành S + will (not)+ have + V3/ ed Miss Loan will have read this book by 8 o’clock

-> Cô Loan sẽ hoàn thành việc đọc cuốn sách đó trước 8 giờ

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had (not) + been + V_ing She had been working for hours before the boss come
-> Cô ấy đã làm việc hàng giờ trước khi sếp đến
Tương lai hoàn thành tiếp diễn  S + will not + have + been + V-ing Will Jack have been finishing his idea by 8h?

-> Jack sẽ hoàn thành ý tưởng trước 8h phải không?

Trợ động từ Khuyết thiếu ( Modal Verbs)

Động từ khiếm khuyết đề cập đến tâm trạng, các tình huống giả định, các hành động có thể xảy ra. Được dùng trước động từ nguyên thể để chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ,…

Modal verbs Chức năng, ý nghĩa Ví dụ
Can Diễn tả một khả năng có thể xảy ra trong tương lai I can run
Could Diễn đạt một khả năng đã xảy ra trong quá khứ She couldn’t pass the test
Should Dùng để đưa ra một lời khuyên hoặc đưa ra một suy đoán You should do homework
Must Diễn đạt sự cần thiết, bắt buộc ở trong hiện tại và tương lai I must catch a taxi on time
Might Diễn đạt điều gì có thể xảy ra trong quá khứ He might pay a bill
Woud Diễn tả một giả định hoặc dự đoán một điều đó có thể xảy ra trong quá khứ Would you like have some cookies
May Diễn tả một điều gì có thể xảy ra ở trong hiện tại She may like her shoes
Ought to Chỉ sự bắt buộc nhưng mang tính chất mạnh hơn   “Should”, nhẹ hơn ” Must” You ought to keep going
Shall Thường dùng để xin ý kiến lời khuyên Shall i turn off your computer?

Một số bạn khi tạo câu hay làm bài tập hoàn thành câu sẽ đôi lúc quên bỏ sót trợ động từ hoặc sử dụng quá nhiều trợ động từ nên câu trở rối và không đúng cấu trúc.

Ví dụ:

You hold take hat when you go out

Nếu để thế này câu mang nghĩa hơi khó hiểu, không hay vậy nên phải bỏ trợ động từ vào câu để câu đúng hơn, dễ hiểu hơn.

Sửa lại: You should take your hat when you go out

Bài tập về trợ động từ

Bài tập điền trợ động  từ vào chỗ trống

  1. She …….. eating dinner.
  2. Should I …….. to the libary?
  3. ……… do you leave?
  4. You …….. bring you ID when you come into company.
  5. They had would …….. this lesson with mr. Dan.
  6. We had been …….. about a new computer yesterday.
  7. My mom won’t have been …….. beer when she drive a car.
  8. Lisa did ……. a new album in her concert.
  9. Jennie does ……. a paper.
  10. He will have ……… his final video by friday.
  11. When i was ………. on the street, i ……… the shop the open.
  12. John forget his passport, he should …….. when he go out.
  13. Linda might ……… mr.Johdan yesterday.
  14. ……… you mind if i sit there?
  15. Why she didn’t ……. me about the new boss?
  16. She couldn’t …………where she put her pen.
  17. I should ……….. a house for my brithday.

Đáp án

  1. Is
  2. Go
  3. When
  4. Must
  5. Learn
  6. Talking
  7. Drinking
  8. Sing
  9. Cut
  10. Done
  11. Walking /  Saw
  12. Check
  13. Meet
  14. Would 
  15. Tell
  16. Know
  17. Decorate

Một số câu hỏi về trợ động từ (Auxiliary verbs)

Tại sao trợ động từ lại quan trọng?

Trợ động từ là động từ được dùng làm động từ trợ giúp cho động từ chính trong câu để làm cho câu ý nghĩa hơn. Nó được sử dụng thay đổi thì, tâm trạng hoặc giọng điệu trong câu.

Làm thế nào để sử dụng trợ động từ mà tránh bị lặp lại?

Bạn có thể sử dụng trợ động từ để tránh lặp lại cùng một động từ hoặc cụm động từ trong câu. Nếu phần đầu có trợ động từ thì phần thứ hai có thể sử dụng động từ tương tự.

Ví dụ: I thought I had close the window, but I hadn’t.

Làm thế nào để nhấn mạnh thêm trợ động từ?

Có thể thêm ” To do ” để nhấn mạnh vào câu trả lời, câu khẳng định và câu trả lời phủ định ở thì quá khứ và hiện tại. Dạng phủ định không rút gọn ngụ ý nhấn mạnh ( Do not thay vì don’t)

Ví dụ: Do you like the movie?  Yes, I do like it.

Trợ động từ có thể đứng một mình được không?

Trợ động từ không thể đứng một mình trong câu, chúng cần phải liên kết với động từ chính để tạo ra một câu có nghĩa.

Tổng kết

Trên đây là ngữ pháp cơ bản về ngữ pháp Trợ động từ trong tiếng Anh (Auxiliary verbs), để nắm chắc được kiến thức và nhớ lâu hơn bạn không nên chỉ đọc thuộc công thức mà bạn nên luyện tập thường xuyên. Hơn hết bạn nên làm nhiều bài tập về nó để có thể nhớ lâu hơn về ngữ pháp. Để thúc đẩy nhanh hơn quá trình học tiếng Anh bạn có thể tham khảo thêm khoá Học tiếng Anh 1 kèm 1 cùng với giáo viên bản ngữ EIV.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *