Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) thường được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai. Điều quan trọng cần lưu ý là hành động/ sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành cụ thể.
Bài viết này, EIV Education sẽ giới thiệu tổng quan về thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh, bao gồm ý nghĩa và cách sử dụng đúng của nó. Cùng theo dõi bài viết nhé!
Thì tương lai hoàn thành là gì?
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) được dùng để nói đến một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nào đó trong tương lai, thì này được sử dụng để nói về một hành động đã hoàn thành trước một thời điểm cụ thể nào trong tương lai. Thì tương lai hoàn thành còn được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một sự việc khác trong tương lai. Future tense theo từ điển Cambridge: là một thì được hình thành bằng cách sử dụng “will Have” hoặc “Shall Have” với quá khứ phân từ để chỉ ra rằng một hành động sẽ được hoàn thành vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ví dụ:
By 4 am afternoon, I will have finished my project.
(Vào lúc 4 giờ chiều, tôi sẽ đã hoàn thành dự án của mình).
My parents will have been married for 20 years next month.
(Bố mẹ của tôi sẽ đã kết hôn được 20 năm vào tháng tới).
Cấu trúc thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có cấu trúc dưới dạng sau đây:
Thể khẳng định
Subject + will have + Past participle (V3/ed)
Ví dụ:
By the time she arrive at the airport, the plane will have already taken off.
(Khi cô ấy đến sân bay, máy bay đã cất cánh rồi).
Teacher will have completed student assessments by the time he goes home afternnoon.
(giáo viên sẽ hoàn thành bảng đánh giá cho học sinh trước khi anh ấy về nhà chiều nay).
Thể phủ định
Subject + will not have + Past participle (V3/ed)
Ví dụ:
I will have not completed a report by the deadline.
(Tôi sẽ không hoàn thành báo cáo của mình trước thời hạn).
We will not have seen the movie by the time it finishes in the theater.
(Chúng sẽ không xem bộ phim vào thời điểm nó kết thúc ở rạp).
Thể nghi vấn
Will + Subject + have + Past participle (V3/ed)?
Ví dụ:
Will you have finished your have breakfast by the time I arrive?
(Bạn sẽ ăn xong bữa tối trước khi tôi đến chứ?).
Will they have left the meeting by the time I get there?
(Họ sẽ rời buổi họp trước khi tôi đến đó chứ?).
WH – question
WH-word + will + Subject + have + Past participle (V3/ed)?
Ví dụ:
When will you have finished your project?
(Khi nào bạn sẽ kết thúc dự án của mình?).
How long will they have been married by their anniversary next week?
(Họ sẽ kết hôn được bao lâu trước ngày kỷ niệm của họ vào tháng tới?).
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng như thế nào?
Dưới đây là một số cách sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh.
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai
Ví dụ
By the time you come back from your trip, he will have finished redecorating your room.
(Khi bạn trở về từ chuyến đi của mình, anh ấy sẽ hoàn thành việc trang trí lại căn phòng của bạn).
The group will have completed the lesson it before the presentation.
(Nhóm sẽ hoàn thành bài trước buổi thuyết trình diễn ra ).
Xem thêm: Thì tương lai tiếp diễn
Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai
Ví dụ
By the time she arrives, he will have already left.
(khi cô ấy đến anh ta đã rời đi).
My brother will have graduated from college before he starts her new job.
(Anh trai của tôi ấy sẽ tốt nghiệp đại học trước khi bắt đầu công việc mới).
Những dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
By + Mốc thời gian trong tương lai
Ví dụ
By 4 am afternoon, I will have finished my project.
(Vào lúc 4 giờ chiều, tôi sẽ đã hoàn thành dự án của mình).
By next Firday, I will have been working at this hospital for 3 years.
(Đến thứ Sáu tuần sau, tôi sẽ đã làm việc tại bệnh viện này được 3 năm).
By the time: Thường được đặt ở đầu câu
Ví dụ
By the time you arrive, they will have finished decorating the house for the party.
(Khi bạn đến, họ sẽ đã hoàn thành việc trang trí nhà cho bữa tiệc).
By the time the concert starts, my family will have already eaten dinner.
(Trước khi buổi hòa nhạc bắt đầu, gia đình tôi sẽ đã ăn tối xong rồi).
By the end of + Khoảng thời gian trong tương lai
Ví dụ
By the end of this year, I will have saved enough money to go on a trip to Europe.
(Cuối năm nay, tôi sẽ đã tiết kiệm đủ tiền để đi du lịch châu Âu).
By the end of next week, she will have completed all of her assignments for the semester.
(Trước cuối tuần tới, cô ấy sẽ đã hoàn thành tất cả các bài tập của mình cho kỳ học).
Before + Thời gian trong tương lai
Ví dụ:
Before the party starts tonight, we will have finished decorating the house.
(Trước khi tiệc bắt đầu tối nay, chúng tôi sẽ đã hoàn thành trang trí căn nhà).
Before the end of the year, they will have completed all of the construction on the new building.
(Trước khi kết thúc năm, họ sẽ đã hoàn thành tất cả các công trình xây dựng trên tòa nhà mới).
When + mệnh đề ở thì hiện tại đơn
Ví dụ:
When you arrive at the airport, I will have already picked up the rental car.
(Khi bạn đến sân bay, tôi đã đón xe thuê rồi.)
When the concert starts at 7 PM, she will have finished tuning her guitar.
(Khi buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 7 giờ tối, cô ấy đã lên dây đàn guitar xong.)
> Xem thêm: Tổng hợp tất cả 12 thì trong tiếng Anh chi tiết nhất.
Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành
Để sử dụng tốt ngữ pháp về thì này, dưới đây là một vài lưu ý quan trọng khi sử dụng thì tương lai hoàn thành.
- Khi sử dụng thì tương lai hoàn thành, cần lưu ý rằng hành động hoặc sự việc phải có thời hạn hoàn thành. Nếu không có thời hạn cụ thể, nên sử dụng thì tương lai đơn thay thế.
Ví dụ
Sai: Henry will have finished his project soon.
Đúng: Henry will finish his project soon.
->Ví dụ này không rõ thời hạn cụ thể cho Tom hoàn thành dự án, vì vậy sử dụng thì tương lai hoàn thành là không thích hợp. Thay vào đó, sử dụng thì tương lai đơn để diễn tả hành động sẽ hoàn thành trong tương lai gần.
Ví dụ
Sai: She will have eaten dinner by the time you arrive.
Đúng: She will eat dinner before you arrive.
->Trong ví dụ này sử dụng “by the time” để thể hiện mốc thời gian sẽ xảy ra trong tương lai, tuy nhiên, vì không rõ thời hạn cụ thể cho việc ăn tối của người nói, nên sử dụng thì tương lai đơn “I will eat dinner before you arrive” là phù hợp hơn.
- Thì tương lai hoàn thành và tương lai đơn có thể thay thế cho nhau tuỳ điều kiện cụ thể
Ví dụ
I will have finished my work by 5 pm.
(Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước 5 giờ chiều).
I will finish my work by 5 pm.
(Tôi sẽ hoàn thành công việc của mình trước 5 giờ chiều).
->Ở ví dụ đầu tiên, thì tương lai hoàn thành được sử dụng vì hành động “hoàn thành công việc” phải được hoàn thành trước 6 giờ chiều. Trong khi đó, ở ví dụ thứ hai, nếu không có thời hạn cụ thể, tương lai đơn có thể được sử dụng thay thế.
- Chúng ta có thể sử dụng “be going to” thay thế cho “will” trong câu với nghĩa không thay đổi.
Ví dụ
I think it will rain today. (Tôi nghĩ hôm nay sẽ mưa).
=> I think it is going to rain today. (Tôi nghĩ hôm nay sẽ mưa).
She will travel to Japan next month. (Cô ấy sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau).
=> She is going to travel to Japan next month. (Cô ấy sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau).
Tuy nhiên, lưu ý rằng “be going to” thường được sử dụng khi nói về dự định hoặc kế hoạch được lên trước, trong khi “will” thường được sử dụng để nói về quyết định đưa ra trong hiện tại.
Phân biệt thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn đều dùng để diễn tả một hoạt động, sự việc diễn ra trong tương lai. Tuy nhiên, về cấu trúc ngữ pháp và cách sử dụng trong ngữ cảnh sẽ có sự khác nhau.
Thì tương lai hoàn thành | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | ||
Cấu trúc | Khẳng định | Subject + will have + Past participle (V3/ed) | Subject + will have been + V-ing |
Phủ định | Subject + will not have + Past participle (V3/ed) | Subject + will not have been + V-ing | |
Nghi vấn | Will + Subject + have + Past participle (V3/ed)? | Will + Subject + have been + V-ing | |
Cách sử dụng | Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một hành động/sự việc hoặc một thời điểm cụ thể trong tương lai. | Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động diễn ra không ngắt quãng, kéo dài liên tục đến một thời điểm mà một hành động, sự việc khác xảy ra trong tương lai hoặc một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Trong câu thường đề cập khoảng thời gian mà hành động đó tiếp diễn/kéo dài hoặc mốc thời gian hành động/sự việc bắt đầu. |
Bài tập thì tương lai hoàn thành
Bài tập: Chia thì đúng cho các động từ trong ngoặc
1. In August, my parents __________ (be) married for 30 years.
2. If you don’t be quick, they ________ (leave) the party before you arrive there.
3. I think I ___________ (finish) the task by tomorrow afternoon.
4. By the time Bill is 50, he __________ (learn) 3 languages.
5. By midnight, Sarah ___________ (eat) all the snacks in the fridge.
6. _____________ (you/done) your homework before your mom get home?
7. By next month, she __________ (not sell) all her hats.
8. By next year, Emma __________ (be) to more than 20 countries.
9. _________ (you / retire) by the time you’re 60?
10. Next year, I ___________ (study) maths at university.
11.Hurry up! The film __________ (start) soon.
12. There won’t be anyone in the office. Everyone_________ (go) home.
13. Julie __________ (not work) this time next week. She’ll be on holiday!
14. I’m only halfway through my homework. I __________ (not finish) it before the teacher arrives
15. Do you think that Les _________ (fix) the car by tomorrow?
16. Don’t phone me before 8 o’clock, we ___________ (have) dinner.
Đáp án
1. will have been
2. will have left
3. will have finished
4. will have learned
5. will have eat
6. Will you have done
7. will not have sold
8. will have been.
9. Will you have retired
10. ‘ll be studying
11. will be starting
12. will have gone
13. won’t be working
14. won’t have finished
15. will have fixed
16. ‘ll be having
Tóm lại, việc sử dụng thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) trong tiếng Anh cần phải được thực hiện đúng cách để tránh gây nhầm lẫn cho người đọc hoặc người nghe. Với những lưu ý và ví dụ được giới thiệu trong bài viết, EIV hy vọng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thì này và áp dụng nó một cách chính xác trong giao tiếp tiếng Anh.
Nếu bạn đang có nhu cầu học tiếng Anh cùng giáo viên bản ngữ để cải thiện giao tiếp hoặc luyện thi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, vui lòng liên hệ Hotline 028.7309.9959 hoặc để lại thông tin để được tư vấn miễn phí nhé!