Perfect Gerund – Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh

Perfect Gerund - Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh

Perfect Gerund là một nội dung khá mới lạ đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh và thường bị nhầm lẫn với Perfect Participle (phân từ hoàn thành). Hãy cùng EIV tìm hiểu những kiến thức tổng quát của danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!

Perfect Gerund – Danh động từ hoành thành trong tiếng Anh là gì?

Perfect Gerund hay còn được gọi là danh động từ hoàn thành, được cấu tạo nên từ trợ động từ “having” và phân từ quá khứ. Nó đóng vai trò như một danh từ trong câu và sử dụng để đề cập đến những hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Perfect Gerund vừa có thể ở cả dạng chủ động lẫn dạng bị động và được coi như là một danh từ trong câu.

Công thức của Perfect gerund:

Having + V3/ed.

Having been + V3/ed.

Phân biệt giữa công thức của Perfect gerund và Gerund

  Gerund - danh động từ Perfect Gerund - danh động từ hoàn thành
Thể chủ động (active) cleaning having cleaned
Thể bị động (passive) being cleaned having been cleaned

Ví dụ:

  • Linda apologized for having made mistakes in the presentation. (Linda xin lỗi vì đã mắc lỗi trong bài thuyết trình).
  • Sam was worried about not having done the homework in time. (Sam lo lắng vì đã không làm xong bài tập đúng giờ).

Cách sử dụng và vị trí của Perfect Gerund trong câu

Cách sử dụng và vị trí của Perfect Gerund trong câu
Cách sử dụng và vị trí của Perfect Gerund trong câu

1. Cách sử dụng của danh động từ hoàn thành

1.1 Danh động từ được dùng với vai trò đề cập đến một sự việc, hành đồng đã xảy ra ở trong quá khứ hoặc trước thời điểm trước thời điểm của sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

The boy was accused of having stolen the wallet. (Cậu bé bị buộc tội là đã lấy trộm cái ví tiền).

→ Trong ví dụ trên, ta thấy rằng sự việc “lấy trộm cái ví tiền” đã xảy ra trước khi cậu bé “bị buộc tội”. Ở đây, “having stolen” được xem như là một danh động từ hoàn thành.

1.2 Danh động từ hoàn thành dùng để đề cập một sự việc, hành động ở một thời điểm mơ hồ, không rõ ràng so với thời điểm của sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính.

Ví dụ:

Katie apologized for having cheated on her boyfriend all along. (Katie xin lỗi vì đã lừa dối bạn trai của cô ấy suốt thời gian qua).

→ Ở đây, sự việc Katie “lừa dối” đã xảy ra ở thời điểm không rõ ràng vì nó bắt đầu ở trong quá khứ, trước thời điểm nói và kéo dài đến tận thời điểm hiện tại.

2. Vị trí của danh động từ hoàn thành trong câu

Perfect Gerund có thể đứng ở 5 vị trí trong câu tuỳ theo chức năng của chúng. Bao gồm:

  • Đứng ở đầu câu làm chủ ngữ.
  • Đứng phía sau động từ làm tân ngữ.
  • Đứng phía sau động từ to be làm bổ ngữ.
  • Đứng phía sau giới từ hoặc liên từ.
  • Đi theo sau một vài danh/ động/ tính từ nhất định.

Cấu trúc câu với Perfect Gerund

Cấu trúc câu với Perfect Gerund
Cấu trúc câu với Perfect Gerund

Chức năng: Tuy có một vài sự khác biệt so với danh động từ nhưng perfect gerund vẫn đóng vai trò ngữ pháp trong câu giống với danh động từ trong nhiều trường hợp sử dụng. Do vậy, trong các trường hợp dưới đây perfect gerund vẫn có đầy đủ chức năng của danh động từ.

1. Danh động từ hoàn thành làm chủ ngữ trong câu

Nếu danh động từ hoàn thành đứng đầu câu để làm chủ ngữ thì ta có cấu trúc như sau:

Having + V3/ed + …. + V + …

Ví dụ:

  • Having finished my final project takes a lot of time. (Hoàn thành dự án cuối kỳ của tôi tốn rất nhiều thời gian).
  • Having been an employee of Apple Inc. has given me lots of experience. (Việc là một nhân viên của tập đoàn Apple đã cho tôi rất nhiều kinh nghiệm).

2. Danh động từ hoàn thành làm tân ngữ của động từ hoặc to be

Trong trường hợp danh động từ hoàn thành là tân ngữ đứng sau động từ hay động từ to be thì ta sử dụng cấu trúc sau:

S + V/ tobe (+ not) + having + V3/ed

Ví dụ:

  • I regret not having studied for the exam. (Tôi hối hận vì đã không học bài cho bài kiểm tra).
  • Linda’s biggest dream is having become a successful singer. (Ước mơ lớn nất của Linda là trở thành một ca sĩ thành công).

3. Danh động từ hoàn thành làm tân ngữ đi sau giới từ

Trong tiếng Anh, ta cần phải dùng một danh từ hoặc một danh động từ đóng vai trò là một tân ngữ đi theo sau giới từ. Vì vậy ta có cấu trúc sau đối với trường hợp danh động từ hoàn thành làm tân ngữ sau giới từ:

S + V + giới từ + having + V3/ed + …

hoặc

S + tobe + Adj + giới từ + having + V3/ed + …

Ví dụ:

  • Sam didn’t go to the class after having drunk at the party all night. (Sam không đi đến lớp học sau khi đã uống rượu tại bữa tiệc cả đêm).
  • David apologized for having been so rude to me. (David xin lỗi vì đã thô lỗ với tôi).

Một vài cụm động từ + giới từ đi trước các danh động từ phổ biến:

Cụm động từ + giới từ

Nghĩa

Ví dụ

accused someone of

buộc tội ai về 

They accused me of having broken the glass

admire someone for

ngưỡng mộ ai về

I admire my boss for having been very successful

apologize for

xin lỗi về

Kate apolpgized for having been late for the class

blame someone for

đổ lỗi cho ai về

He blamed me for having lost the key

congratulate someone on

chúc mừng ai về

They congratulat him on having won the competition

criticise someone for

phê bình ai về

Henry was criticised for having sung badly in the performance

excuse someone for

xin thứ lỗi với ai về

Jim excused us for having been late for 15 minutes

punish someone for

phạt ai về

My father punished me for not having done my homework

recover from

phục hồi từ

Nancy hasn't recovered for having had the heart implant.

suffer from

chịu đựng từ

I suffered from having been allergic to peanut.

thank someone for

cảm ơn ai về

She thanks me for having help her with the homework

suspect someone of

nghi ngờ ai về

I suspected her of having stolen the money

Phân biệt perfect gerund với perfect participle (phân từ hoàn thành)

Phân biệt perfect gerund với perfect participle (phân từ hoàn thành)
Phân biệt perfect gerund với perfect participle (phân từ hoàn thành)

2 cấu trúc perfect gerund và perfect participle đều có hình thức và ý nghĩa như nhau. Tuy vậy, bạn có thể phân biệt perfect gerund và perfect participle với chức năng của chúng.

Perfect Gerund Perfect Participle
Hình thức

having + past participle (V3/-ed)

Ý nghĩa

Đều nhấn mạnh về một hoạt động diễn ra trước một hoạt động khác.

Chức năng Đóng vai trò là danh từ

  • Chủ ngữ của câu
  • Tân ngữ của giới từ
  • Tân ngữ của động từ
  • Bổ ngữ của liên động từ “be”
Là thành phần của mệnh đề phân từ

  • Mệnh đề phân từ chỉ thời gian
  • Mệnh đề phân từ chỉ nguyên nhân
Ví dụ She admitted to having forgotten the meeting time, which caused a delay.

  • (Cô ấy thừa nhận đã quên thời gian họp khiến buổi họp bị chậm trễ.)
Having forgotten the meeting time, she caused a delay.

  • (Vì quên mất thời gian họp nên cô đã gây ra sự chậm trễ.)

Danh động từ hoàn thành được dùng khi muốn thay thế cho dạng hiện tại của danh động từ, đề cập đến sự việc hay hành động trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I thank you for having supported me all along. (Tôi cảm ơn bạn vì đã ủng hộ tôi suốt thời gian qua).

Phân từ hoàn thành lại được sử dụng để rút gọn mệnh đề bằng cách lược bỏ đi chủ ngữ khi câu có 2 mệnh đề chung chủ ngữ. Mệnh đề nào mà hành động xảy ra trước thì ta dùng phân từ hoàn thành để thay thế cho phân từ hiện tại ở mệnh đề đó.

Ví dụ:

  • After we had finished our tasks, we started going home.

→ Having finished our tasks, we started going home. (Sau khi hoàn thành công việc, chúng tôi bắt đầu về nhà).

Bài tập về Perfect Gerund – Danh động từ hoàn thành

Bài tập 1: Chia thì đúng của động từ trong ngoặc

1. Daniel didn’t like _________ (climb) the tree because it was very dangerous.

2. Sam apologized to Kate for ________ (read) her diary.

3. They couldn’t bear _________ (hear) the loud noise.

4. She didn’t mention _________ (change) the schedule to us.

5. I was accused of ________ (steal) the bike.

6. He remember _________ (watch) that TV show before.

7. My sister recalled ________ (hide) her homework under the bed.

8. Tony regretted _________ (forget) his wife’s birthday.

9. The old man admitted ________ (kill) the guard.

10. Andy enjoyed __________ (eat) the pizza.

Bài tập 2: Viết lại câu

1. Susan was lying in the sun. She got sunburned.

_________________________________________________

2. Tim has just retired. He is now able to spend more time gardening.

_________________________________________________

3. They bought their tickets and went to find a seat.

_________________________________________________

4. The student sat in front of the computer and wrote his essay.

_________________________________________________

5. Some people argue against school uniforms. They feel children should wear what they want to.

_________________________________________________

6. Some students are disappointed in their progress at school. These students often do not go into further education.

_________________________________________________

Bài tập 3: Hoàn thành câu

Điền vào chỗ trống theo dạng đúng của perfect gerund.

  • He was proud of __________ (achieve) his goals despite the challenges.
  • She regretted __________ (not/take) the job offer when she had the chance.
  • They admitted to __________ (make) a mistake in their calculations.
  • After __________ (completed) the project, he felt a sense of relief.
  • I appreciate your __________ (help) me move to my new apartment.

Bài tập 4: Viết lại câu

Viết lại câu sử dụng perfect gerund.

  • After he had passed the exam, he celebrated with his friends.
  • He celebrated with his friends after __________.
  • Since she had not followed the instructions, the experiment failed.
  • The experiment failed due to __________.
  • Because they had prepared thoroughly, they were confident during the presentation.
  • They were confident during the presentation due to __________.

_________________________________________________

Đáp án

Bài tập 1:

  • 1. Having climbed
  • 2. Having read
  • 3. Having heard
  • 4. Having changed
  • 5. Having stolen
  • 6. Having watched
  • 7. Having hidden
  • 8. Having forgotten
  • 9. Having killed
  • 10. Having eaten.

Bài tập 2:

  • 1. Lying in the sun, Susan got sunburned.
  • 2. Having just retired, Tim is now able to spend more time gardening.
  • 3. Buying their tickets, they went to find a seat.
  • 4. Sitting in front of the computer, the student wrote his essay.
  • 5. Arguing against school uniforms, some people feel children should wear what they want to.
  • 6. Disappointed in their progress at school, these/some students often do not go into further education.

Bài tập 3:

  • Achieving
  • Not having taken
  • Having made
  • Having completed
  • Having helped

Bài tập 4:

  • Having passed the exam.
  • Not having followed the instructions.
  • Having prepared thoroughly.

Vậy là bạn đã cùng EIV tìm hiểu các nội dung về Perfect Gerund – danh động từ hoàn thành. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích trong quá trình học tiếng Anh tại nhà. Chúc bạn học tốt nhé!

Ngoài ra, EIV còn có dịch vụ cung cấp giáo viên nước ngoài cho các cá nhân hay tổ chức cũng như các khoá học tiếng Anh, đặc biệt là khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 online và offline. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiếm cho mình một khoá học chất lượng, cam kết nâng cao trình độ một cách hiệu quả và nhanh chóng thì hãy liên hệ với EIV để được tư vấn ngay nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *