Số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal number)

Số thứ tự trong tiếng Anh và những điều cần biết

Số thứ tự trong tiếng Anh tưởng chừng rất đơn giản nhưng vẫn còn nhiều trường hợp bị nhầm lẫn hoặc không biết cách viết. Sau đây, EIV Education sẽ giúp bạn nhận biết và cách sử dụng đúng cách số thứ tự trong tiếng Anh nhanh nhất.

Số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal number) là gì?

Số thứ tự (ordinal number) trong tiếng Anh là một số biểu thị vị trí, thứ tự, được sử dụng với nhiều mục đích như xếp thứ hạng, thứ tự hay tuần tự của người hoặc một vật nào đó.

Số thứ tự trong tiếng Anh được viết theo cấu trúc sau:

Số đếm + th và được kí hiệu đơn giản: số + th

Ví dụ: 4th – fourth, 6th – sixth, 10th – tenth, 13th – thirteenth,…

Những điều cần biết về số thứ tự trong tiếng Anh - Ordinal Number
Số thứ tự trong tiếng Anh

Trừ những trường hợp trên, trong bảng số thứ tự, ba số thứ tự đầu tiên là một, hai, ba được viết lần lượt như sau: 1st – first, 2nd – second, 3rd – third.

Ví dụ: 201st – two hundred and first, 32 – thirty second, 33rd – thirty third,…

Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh

Bạn cần phải phân biệt giữa số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh. Cùng hiểu rõ hơn qua bảng tóm tắt dưới đây:

Số đếm (Cardinal number) Số thứ tự (Ordinal number)
Dùng để biểu thị số lượng đồ vật, con người, sự việc,… Dùng để biểu thị thứ tự, vị trí, trình tự của đồ vật, con người, sự việc,…
Ví dụ: There’re five balls and three bottles in the box. (Có năm quả bóng và ba chai nước trong hộp). Ví dụ: He’s the first person to run up to the tenth floor. (anh ấy là người đầu tiên chạy lên tầng thứ mười).
1 One
2 Two
3 Three
4 Four
5 Five
6 Six
7 Seven
8 Eight
9 Nine
10 Ten
11 Eleven
12 Twelve
13 Thirteen
14 Fourteen
15 Fifteen
16 Sixteen
17 Seventeen
18 Eighteen
19 Nineteen
20 Twenty
21 Twenty One
30 Thirty
40 Forty
50 Fifty
60 Sixty
70 Seventy
80 Eighty
90 Ninety
100 One Hundred
1,000 One Thousand
1,000,000 One Million
1,000,000,000 One Billion
1st First
2nd Second
3rd Third
4th Fourth
5th Fifth
6th Sixth
7th Seventh
8th Eighth
9th Nineth
10th Tenth
11th Eleventh
12th Twelfth
13th Thirteenth
14th Fourteenth
15th Fifteenth
16th Sixteenth
17th Seventeenth
18th Eighteenth
19th Nineteenth
20th Twentieth
21st Twenty-first
30th Thirtieth
40th Fortieth
50th Fiftieth
60th Sixtieth
70th Seventieth
80th Eightieth
90th Ninetieth
100th One hundredth
1,000th One thousandth
1,000,000th One millionth
1,000,000,000th One billionth

Cách dùng số thứ tự (ordinal number) trong tiếng Anh

1. Số thứ tự trong ngày sinh nhật

Ngày sinh nhật luôn được ghi bằng số thứ tự trong tiếng Anh thay vì số đếm.

Ví dụ: Tomorrow is her 30th birthday – Ngày mai là sinh nhật lần thứ 30 của cô ấy.

2. Số thứ tự khi muốn nói đến xếp hạng

Cách dùng số thứ tự (ordinal number) trong tiếng Anh
Cách dùng số thứ tự (ordinal number) trong tiếng Anh

Khi muốn đề cập đến các thứ hạng trong bảng xếp hạng, bạn cũng sẽ dùng số thứ tự trong tiếng Anh.

Ví dụ: Robert came first in the marathon – Robert về nhất trong cuộc thi chạy marathon.

3. Số thứ tự khi muốn nói đến số tầng

Số thứ tự trong tiếng Anh còn được sử dụng trong khi bạn đếm số tầng trong một tòa nhà hoặc một ngôi nhà.

Ví dụ: My brother’s company is on the eighth floor – Công ty của anh trai tôi nằm ở tầng 8.

>> Xem thêm: 10+ Trang Web Kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh chính xác nhất.

4. Số thứ tự khi muốn nói đến ngày tháng

Khi đọc và viết ngày tháng trong tiếng Anh chúng ta nên dùng số thứ tự. Bạn có thể để tháng trước ngày sau hoặc ngày trước tháng sau đều được.

Ví dụ: October the first hoặc The first of October

Nếu bạn muốn viết rõ ngày tháng năm, hãy sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh theo cấu trúc như sau: Thứ, tháng + ngày ( số thứ tự), năm.hoặc Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm.

Ví dụ: Tuesday, January 25th, 2022 hoặc Tuesday, 25th January, 2022

5. Số thứ tự khi mô tả phân số trong tiếng Anh

Khi sử dụng phân số trong tiếng Anh, các bạn sẽ dùng số thứ tự.

Một phân số bao gồm tử số và mẫu số. Để đọc phân số, bạn đọc tử số theo cách của số đếm, đọc mẫu số theo cách của số thứ tự.

Lưu ý: Nếu tử số lớn hơn 1, mẫu số luôn ở dạng số nhiều

Ví dụ: 1/16 – one sixteenth, 5/6 – five sixth, 4/10 – four tenths, 7/15 – seven fifteenths, …

6. Miêu tả trình tự sự việc

Bạn có thể dùng số thứ tự để miên tả trình tự xảy ra của các sự việc, ý tưởng theo trình tự thời gian. Số thứ tự giúp bạn diễn đạt chặt chẽ, logic và thuyết phục hơn.

Ví dụ: Taylor is dubbed the queen of music because: first, she has a beautiful and emotive voice. Second, she possesses a vast repertoire of self-written songs. Third, she dares to reinvent herself and achieve great heights in her singing career. Fourth, she has sold numerous records and has a large fan base.

(Taylor được mệnh danh là nữ hoàng âm nhạc, bởi vì: đầu tiên, cô ấy có một giọng hát hay và truyền cảm. Thứ hai, cô ấy sở hữu những bài hát tự sáng tác với số lượng khổng lồ. Thứ ba, cô ấy dám thay đổi bản thân và đạt được nhiều đỉnh cao trong sự nghiệp ca hát. Thứ tư, cô ấy bán được nhiều đĩa nhạc và có lượng người hâm mô đông đảo.)

Cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh (ordinal number) 

Đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh rất đơn giản và dễ viết.

Khi viết số thứ tự bạn chỉ cần viết số đếm bằng chữ và thêm “th” ở cuối. Ví dụ: four – fourth, sixteen – sixteenth,… Có một lưu ý nhỏ khi viết số thứ tự kết thúc bằng “y” thì phải bỏ “y” thêm “ei” trước khi thêm “th”. Ví dụ: twenty – twentieth, sixty – sixtieth,…

Riêng số 5 sẽ được viết thành fifth và số 9 viết thành ninth.

Ví dụ: twenty-fifth (25th), thirty-ninth (39th)

Khi đọc số thứ tự trong tiếng Anh bạn vẫn đọc số đếm bình thường và nhớ đọc âm cuối “th” khi kết thúc để khỏi nhầm lẫn qua số đếm.

Tuy nhiên, trong tiếng Anh có 3 trường hợp đặc biệt về cách viết và đọc số thứ tự:

  • Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 được viết là first (1st). Trong đó “st” là cách viết tắt 2 ký tự cuối của từ “first”.
  • Những số kết thúc bằng số 2 được viết là second (2nd). Trong đó “nd” là cách viết tắt 2 ký tự cuối của từ “second”.
  • Những số kết thúc bằng số 3 được viết là third (3rd). Trong đó, “rd” là cách viết tắt của 2 ký tự cuối của từ “third”.

>> Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC CÁCH ĐỌC SỐ TRONG TIẾNG ANH

Nguyên tắc viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh

Để tiết kiệm thời gian, phần lớn chúng ta sẽ sử dụng dạng viết tắt của số thứ tự trong tiếng Anh, đặc biệt là những số thứ tự có giá trị lớn. Chúng ta áp dụng cách viết tắt theo cách đọc và viết số thứ tự như đã trình bày ở trên.

Dưới đây là bảng số thứ tự được viết tắt:

Số thứ tự trong tiếng Anh - Ordinal Numbers
Bảng viết tắt số thứ tự trong tiếng Anh

Những trường hợp cần lưu ý của số thứ tự trong tiếng Anh

  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 1 như 1st, 21st, 31st,… được viết là first, twenty – first, thirty – first,… còn 11th sẽ được viết là elevent (st là 2 ký tự cuối của từ first).
  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 2 như 2nd, 22nd, 32nd,… được viết là second, twenty – second, thirty – second,… còn 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second).
  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… được viết là third, twenty-third, thirty-third,… còn 13th sẽ được viết là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third).
  • Những số thứ tự có số cuối cùng là số 5 như 5th, 25th, 35th,… được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm.
  • Những số  thứ tự có số cuối cùng là số 9 như 9th, 29th, 39th,… được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,… còn 19th sẽ được viết là nineteenth.
  • Những số tròn chục và kết thúc bằng “ty” như twenty, thirty,… khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”: twentieth, thirtieth,…

Bài tập áp dụng số thứ tự trong tiếng Anh

Bài tập: Điền số thứ tự trong tiếng Anh vào ô trống

1. Anna iss sitting in the _______ (2) row.

2. We are celebrating our __________ (10) wedding anniversary.

3. This’s my father’s _________ (99) birthday.

4. That was the __________ (8) accident this month.

5. My birthday is December _________ (1).

6. Nick was born on the _________ (11) of March.

7. July is the ________ (7) month of the year.

8. My room is on the ________ (3) floor.

9. His house is the _________ (5) from the end on the left.

10. It’s the _______ (17) time that I’ve been to Korea.

Đáp án

1. second

2. tenth

3. ninety-ninth

4. eighth

5. the first

6. eleventh

7. seventh

8. third

9. fifth

10. seventeenth

Với bài viết trên, EIV Education hy vọng các bạn có thể nắm rõ hơn về số thứ tự trong tiếng Anh. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì đừng quên để lại bình luận cho EIV nhé.

Học tiếng Anh 1 kèm 1tăng level đột ngột cùng giáo viên bản ngữ chất lượng cao tại EIV Education – ĐĂNG KÝ TƯ VẤN và TEST MIỄN PHÍ

Học cách nhận biết về số thứ tự trong tiếng Anh tại EIV