Nối tiếp những bài chia sẻ kiến thức về các điểm ngữ pháp quan trọng, hôm nay EIV Education chia sẻ cho bạn những kiến thức bổ ích liên quan tới động từ khiếm khuyết hay còn gọi là Modal Verb. Cùng theo dõi bài viết do các giáo viên bản ngữ chia sẻ dưới đây nhé.
Modal Verb là gì?
Modal Verb được gọi là động từ khiếm khuyết hay động từ hình thái – là một trợ động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính. Động từ khiếm khuyết dùng để diễn tả hành động, dự định, khả năng, sự cấm đoán,…
“Modal Verb theo từ điển Cambridge là một động từ được dùng với một động từ khác để diễn đạt một ý tưởng chẳng hạn như khả năng mà động từ chính không thể hiện được.”
Các Modal Verbs thường gặp như could, can, may, must, might, would, will, shall, should, ought to,…
Phân loại Modal Verb – Động từ khiếm khuyết thường gặp
1. Can/ Could/ Be able to: có thể
Modal Verb |
Ý nghĩa | Công thức |
Ví dụ |
Can | Diễn tả những khả năng ai đó có thể làm gì, sự cho phép hay một khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | S + can/ can’t + V-inf | He can speak English fluently.
She can’t swim. |
Could | Diễn tả một khả năng ở quá khứ hoặc không chắc sẽ xảy ra trong hiện tại.
Could mang ý lịch sự và trang trọng hơn Can nên có thể dùng nó để chỉ sự xin phép, nhưng không được dùng couldn’t để cho phép hoặc từ chối lời xin phép. |
S + could/ couldn’t + V-inf | They could be at home
Could I speak to your boss? |
Be able to | Diễn tả một khả năng của ai đó có thể làm gì một cách cụ thể hơn | S + be able to + V-inf | Tim is able to sing opera.
He is able to speak % languages |
2. Must/ Mustn’t: phải
Modal Verb với “must” dùng để diễn tả một cái gì đó cần thiết và rất quan trọng một cách chủ quan, chắc chắn sẽ xảy ra hoặc được sử dụng để khuyên ai đó làm gì đó làm một ý kiến hay.
Công thức: S + must/ mustn’t + V-inf
Ví dụ:
- I must clean my house now because it is very messy (Tôi phải dọn nhà bây giờ vì nó rất lộn xộn).
- I must finish my homework before 10 a.m (Tôi phải hoàn thành bài tập về nhà trước 10 giờ tối).
3. May/ Might: có thể
Cả 2 model verb này là might và may đều được dùng nhằm diễn tả về một điều không chắc chắn của một sự việc hay hành động có thể xảy ra. Tuy nhiên, might là dạng quá khứ của may, diễn tả khả năng đã xảy ra trong quá khứ.
May và might còn được dùng để diễn tả phép lịch sự, sự xin phép.
Ngoài ra May còn thể hiện khả năng có thể xảy ra tình huống khá cao, còn Might khả năng xảy ra tình huống thấp hơn và tình huống đó có thể xảy ra ở quá khứ nhưng thực tế là không xảy ra
Công thức: S + may/ might (not) + V-inf (have V2)
Ví dụ:
- He may/might be at school.
- You may/might have left your wallet in the shop
- May I go out?
4. Should/ Ought to: nên
Modal Verb |
Ý nghĩa | Công thức |
Ví dụ |
Should | Diễn tả điều mà bạn mong đợi điều gì đó có thể xảy ra hoặc một sự thật.
Diễn tả một lời khuyên hoặc đưa ra một yêu cầu để chỉ ra điều gì đúng và nên làm |
S + should/ shouldn’t + V-inf | You should go to bed earlier.
You shouldn’t chew gum in class. |
Ought to | Diễn tả sự bắt buộc phải làm gì đó hoặc là một bổn phận phải thực hiện hành động đó.
Dùng để đưa ra lời khuyên hoặc đưa ra một lời kiến nghị |
S + ought to/ ought not to + V-inf | You ought to see the doctor. You are not very well now. |
5. Will/ Would/ Shall: sẽ
Modal Verb |
Ý nghĩa | Công thức |
Ví dụ |
Will | Diễn tả một dự đoán xảy ra trong tương lai, một lời mời lịch sự, hoặc một lời hứa trong tương lai | S + will/won’t + V-inf | He will send me a credit card.
Will you have dinner with me tonight? |
Would | Là quá khứ của will, dùng để diễn tả một dự đoán đã xảy ra trong quá khứ, hoặc dùng làm lời mời một cách lịch sự | S + would/ wouldn’t + V-inf | They would come home.
Would you like some coffee? |
Shall | Diễn tả một yêu cầu hoặc một lời mời một cách lịch sự, xuất hiện ở các ngôi thứ nhất như là I, we
Shall thường được sử dụng trong văn viết hoặc là khi viết các văn bản pháp lý |
Shall + S + V-infi? | Shall I buy it for you? |
6. Needn’t: không cần thiết
Modal verb với needn’t diễn tả sự không cần thiết, không mang tính bắt buộc hay phải thực hiện một hành động nào đó.
Công thức: S + needn’t + V-inf
Ví dụ: Tomorrow is Sunday. We needn’t go to work.
7. Had better: nên
Had better là một Modal verb được dùng để diễn tả một lời khuyên cho ai đó.
Công thức: S + had better (not) + V-inf
Ví dụ:
- You had better wear your coat because it’s extremely cold outside.
- There is a terrible accident near the city center. You had better not go to the cinema.
Semi-modal verb (Động từ bán khiếm khuyết)
Định nghĩa semi-modal verb
Động từ bán khiếm khuyết là những động từ mà có thể vừa đứng trướng một động từ nguyên mẫu để bổ nghĩa cho động từ đó, và vừa có thể đóng vai trò như một động từ thường đứng một mình trong câu, không bổ nghĩa cho các động từ khác.
Ví dụ:
- John daren’t play video games without his mother’s permission. (John không dám chơi điện tử mà không có sự cho phép của mẹ anh ấy).
→ “daren’t” (không dám) là một dạng phủ định lại của từ “dare” (dám). Trong ví dụ này, “daren’t” là động từ khiếm khuyết, nó đứng trước động từ chính là “play” ở dạng nguyên mẫu để bổ nghĩa cho “play”.
- John doesn’t dare play video games without his mother’s permission.
→ Đối với ví dụ này thì “dare” không còn là trợ động từ mà nó là động từ chính của câu, được dùng hoàn toàn độc lập chớ không dùng để bổ nghĩa cho động từ khác như ví dụ trước đó.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu hai động từ bán khiếm khuyết phổ biến nhất chính là “need” và “dare”.
Semi-modal verb “NEED”
“Need” trong tiếng Anh thường được hiểu với nghĩa là “cần phải làm việc gì đó”.
Công thức:
- Trong trường hợp “Need” là động từ khiếm khuyết:
S + needn’t + V0
Lưu ý: Need chỉ là động từ khiếm khuyết khi và chỉ khi có ở thể phủ định tại thì hiện tại đơn.
- Trong trường hợp “Need” là động từ thường:
Tuỳ trường hợp mà sau Need sẽ là Noun/ V-ing hoặc là to V.
Chức năng:
Cấu trúc Need được sử dụng để diễn tả rằng chủ ngữ cần hoặc không cần phải làm một việc gì.
Ví dụ:
- Daniel needn’t do his homework today because he is on a vacation with his family. (Daniel không cần phải làm bài tập hôm nay vì anh ấy đang đi chơi với gia đình).
- This tree needs cutting down. (Cái cây này cần được chặt bỏ).
- I need money for my summer trip. (Tôi cần tiền cho chuyến đi vào mùa hè).
- You need to finish this project in time. (Bạn cần phải hoàn thành dự án này đúng giờ).
Semi-modal verb “DARE”
“Dare” trong tiếng Anh mang nghĩa là “dám làm điều gì đó”.
Công thức:
- Trường hợp “Dare” là động từ khiếm khuyết”:
S + daren’t + V0
Khi “Dare” là động từ khiếm khuyết ở trong câu thì nó chỉ là một nội động từ có nghĩa là “dám”. Ngược lại với “Need” thì “Dare” có thể ở dạng động từ khiếm khuyết và xuất hiện ở tất cả các thể (khẳng định – phủ định) và tất cả các thì (trừ thì tiếp diễn).
Lưu ý: Theo sau “dare” là một động từ nguyên mẫu, không có “to”.
Ví dụ: Candace daren’t watch horror movie alone. (Candace không dám xem phim kinh dị một mình).
- Trường hợp “Dare” là động từ thường:
Khi “Dare” là nội động từ, ta có công thức:
S + dare + V0
Ví dụ: My sister dare to play the roller coaster. (Em gái tôi dám chơi trò tàu lượn siêu tốc).
Nếu “Dare” là ngoại động từ, nó sẽ có nghĩa là “thách ai làm gì”. Ta sẽ dùng công thức sau:
S + dare + O + to V0
Ví dụ: I dare you to jump over this tree. (Tôi thách bạn nhảy qua cái cây này).
Chức năng:
Chức năng | Ví dụ |
1. Diễn tả rằng ai đó dám hoặc không dám thực hiện việc gì. Dùng trong cả hai trường hợp "dare" là động từ khiếm khuyết và cả động từ thường. Lưu ý: Khi "dare" là nội động từ, nó sẽ mang nghĩa là "dám", thường được dùng ở dạng phủ định và nghi vấn hơn là dạng khẳng định. | - My brother daren't drive that old car |
2. Diễn tả rằng chủ ngữ thách ai đó là gì. Chỉ được dùng trong trường hợp khi "dare" là ngoại động từ. | - My friend dared me to run faster than that bike |
Bài tập về Modal verb – Động từ khiếm khuyết
Bài tập 1 : Chọn đáp án đúng
1. We ________ take photos in the zoo.
A. must B. can C. should D. shall
2. You ___________ drink beer too much.
A. must B. mustn’t C. should D. shouldn’t
3. Students ___________ cheat in the exam.
A. must B. mustn’t C. should D. shouldn’t
4. _________ you show me the way to the station, please?
A. Should B. Could C. Might D. Will
5. I ________ come if he invited me to the party.
A. would B. will C. won’t D. must
6. Sarah ________ swim when she was a child.
A. can B. can’t C. couldn’t D. will
7. ________ we go to the beach this weekend?
A. Shall B. Must C. Might D. Could
8. Tomorrow, my family ________ move to Ha Noi.
A. would B. will C. should D. must
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống
1.I __ arrange the chairs for the meeting. (may/can)
2. __ I borrow this pen from you? (may/might)
3. The boss __ ask you to bring the report . (might/can)
4. According to the weather forecast, it ___ snow heavily tomorrow. (may/shall)
5. Raj hasn’t studied well. He __ fail his exam. (might/shall)
6. Students __ follow the school rules. (may/must)
7. It __ be difficult to live amidst war. (should/must)
8. My mother __ scold me if I don’t go back on time. (will/may)
9. We ___ take care of our parents. (ought to/ could)
10. I __ visit the museum of antiquity soon. (shall/can)
11. You ___ be punctual. (should/ought)
12. One __ repay all their debts. (must/ought to)
13 __ you show me the road to the famous restaurant in Vietnam? (could/might)
14. The child __ be taken to hospital immediately. (must/might)
15. ___ you have hot chocolate? (shall/will)
Đáp án bài 2
- Can
- May
- Might
- May
- Might
- Must
- Must
- Will
- Ought to
- Shall
- Should
- Ought to
- Could
- Must
- Will
Đáp án bài 1
1. B 2. D 3. B 4. B 5. A 6. C 7. A 8. B
Trên đây, EIV Education đã tổng hợp lại các kiến thức liên quan đến Modal Verb quen thuộc mà bạn cần phải nắm vững. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho bạn những nội dung bổ ích trong quá trình học tiếng Anh tại nhà. Nếu bạn muốn hiểu sâu những cấu trúc ngữ pháp cũng như cải thiện các kỹ năng tiếng Anh khác, bạn có thể tham khảo khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ đầy chất lượng và uy tín tại EIV Education. Liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ cụ thể về khoá học này nhé!