Nắm chắc mệnh đề trạng ngữ trong tiếng Anh (Adverbial clauses)

Mệnh đề trạng ngữ là gì

Bạn đã từng cảm thấy chán nản vì không thể hiểu và nhớ được kiến thức ngữ pháp mệnh đề trạng ngữ hay không? Đây không hẳn là cấu trúc khó nhưng bạn cần phải có một nền tảng kiến thức cơ bản để có thể ăn trọn được điểm tối đa khi làm bài tập cũng như khi giao tiếp để lắp ráp câu thật chuẩn chỉnh nhất. Nếu bạn đang còn vướng mắc ở loại cấu trúc ngữ pháp này thì theo chân EIV tìm hiểu rõ bản chất của mệnh đề trạng ngữ nhé.

Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses) là gì?

Mệnh đề trạng ngữ là gì
Mệnh đề trạng ngữ là gì

Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses) là mệnh đề có chức năng ngữ pháp của một trạng ngữ (bổ nghĩa cho một mệnh đề khác). Các mệnh đề trạng ngữ thường được gọi là mệnh đề phụ .Mệnh đề trạng ngữ còn được gọi là mệnh đề phụ vì những mệnh đề trạng ngữ không thể đứng một mình và nó không thể diễn trả trọn vẹn được đầy đủ ý.

Ví dụ:

  • When my sister comes back home, she will buy a new dress for her daughter (Khi chị gái tôi trở về, cô ấy sẽ mua một chiếc váy mới cho con gái chị ấy).
  • When I finish studying, I will go to Paris. (Khi tôi học xong, tôi sẽ đi Paris).

Vị trí của mệnh đề trạng ngữ trong câu

Vị trí mệnh đề trạng ngữ trong câu (1)
Vị trí mệnh đề trạng ngữ trong câu (1)

Mệnh đề trạng ngữ có nhiều vị trí khác nhau và từng vị trí sẽ có những chức năng khác nhau, cùng tìm hiểu 3 vi trí cơ bản của mệnh đề trạng ngữ.

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ

Mệnh đề trạng ngữ thường không có vị trí cố định trong câu và nó sẽ bổ nghĩa động từ trong tiếng Anh. Vậy nên bạn sẽ thấy nó có thể đứng bất cứ vị trí nào trong câu miễn là nó phù hợp nhất.

Ví dụ:

I washed my car  because it was so hot today =>  Because it was so hot today, I washed my car (Tôi đã rửa xe  vì hôm nay trời rất nóng). Như bạn thấy mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh “because it was hot today” bổ nghĩa cho động từ “washed”.

The girl looks annoyed as her boyfriend hasn’t come yet =>  As her boyfriend hasn’t come yet, the girl looks annoyed (Bạn trai chưa đến nên cô ấy trông có vẻ tức giận). Trong câu này bạn sẽ thấy mệnh đề trạng ngữ tiếng Anh “her boyfriend hasn’t come yet” bổ nghĩa cho động từ “look.

Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ/ danh từ

Trong một câu có tính từ hoặc danh từ thì mệnh đề trạng ngữ sẽ đứng ngày sau những danh từ/ tính từ đó để bổ nghĩa cho nó. Vậy nếu bạn nhìn thấy trong một câu có danh từ/ tính từ thì mệnh đề trạng ngữ thường sẽ đứng sau nó.

  • The boy will be asleep after he studies so late (Cậu bé sẽ buồn ngủ sau khi làm học tập quá muộn đấy).
  • My mother said angrily as if I did something wrong (Mẹ tôi nói một cách giận dữ như thể tôi làm gì sai vậy).

Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược

Mệnh đề trạng ngữ tỉnh lược hay còn được biết đến là mệnh đề giản lược, vị trí đứng của nó thường giống với những mệnh đề binh thường.

  • “While talking, she found document  nonstop” ➡ tỉnh lược của “While she was talking, she found document  nonstop” (Trong khi nói chuyện, cô ấy vẫn tìm tài liệu không ngừng nghỉ).
  • “While sleeping, he snored” ➡ tỉnh lược của “While he was sleeping, he snored” (Trong khi ngủ, anh ấy ngáy).

Phân loại mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses)

Phân loại mệnh đề trạng ngữ
Phân loại mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các từ:

Liên từ Ví dụ
Once (Một khi) Once you understand this problem, you will find no difficulty. (Một khi bạn hiểu được vấn đề này, bạn sẽ không thấy nó khó nữa.)
When (Khi) When she comes back, she will buy food. (Khi cô ấy về, cô ấy sẽ mua thức ăn.)
As soon as (Ngay sau ) As soon as I finish the homework, I will call you (Ngay sau khi làm xong bài tập, tôi sẽ gọi cho bạn.)
While/ As (Khi/Trong khi) Someone called me as/ while I was taking a bath (Ai đó đã gọi tôi khi tôi đang tắm.)
Till/Until (Cho tới khi) I will stay here till/until he comes back. (Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ấy quay lại.)
Whenever (Bất cứ khi nào) Whenever you are free, we will practice speaking English (Bất cứ khi nào bạn rảnh, chúng ta sẽ thực hành nói tiếng Anh.)
Since (Từ khi) I have lived here since I was 10 years old. (Tôi sống ở đây từ khi tôi 10 tuổi.)
During + N/V-ing (Trong suôt) During my stay, I find him very naughty. (Trong suốt thời gian tôi ở đây, tôi thấy cậu bé rất nghịch.)
No sooner …. than …. (Vừa mới…. thì đã…) No sooner had he gone out than he came back (Anh ta vừa mới ra ngoài thì đã về rồi).
Hardly/Scarcely … when …. (Vừa mới …thì đã…) Hardly/Scarcely had she had a shower when the phone rang. (Cô ấy vừa mới đi tắm thì điện thoại reo.)
By the time (Tính cho tới lúc) By the time I came home, everyone had slept. (Tính cho tới khi tôi về tới nhà, mọi người đã đi ngủ hết rồi.)
Just as (Ngay khi) Just as he entered the house, he saw a thief. (Ngay khi bước vào nhà, anh ta nhìn thấy một tên trộm.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề chỉ nơi chốn để chỉ những vị trí, địa điểm xảy ra ở trong câu

Mệnh đề chỉ nơi chốn Ví dụ
Where (ở đâu) We want to visit Paris, where we met each other. (Chúng tôi muốn ghé thăm Pháp, nơi chúng tôi đã từng gặp nhau.)
Wherever (bất cứ đâu) Wherever we visited, we bought a lot of traditional foods.(Bất cứ nơi nào chúng tôi ghé thăm, chúng tôi cũng mua thật nhiều đồ ăn truyền thống.)
Anywhere (bất cứ đâu) Anywhere she goes, she will tell him.(Bất cứ nơi nào cô ấy đi, cô ấy cũng sẽ nói với anh ta).
Everywhere (mọi nơi) We looked everywhere she could come.(Chúng tôi đã tìm ở mọi nơi mà cô ấy có thể tới.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Mệnh đề chỉ nguyên nhân nhằm để chỉ nguyên nhân dẫn đến sự việc ở trong câu

Mệnh đề nguyên nhân Ví dụ
Because/As/ Since (bởi vì) Because I feel sick, i couldn't go to school ( Bỏi vì tôi cảm thấy mệt, tôi đã không thể đến trường).
Seeing that (bởi vì) Seeing that he stolen her bike, she sued him ( Vì anh ta trộm xe đạp của mình, cô ta đã kiện anh ta).

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích 

Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích thường là chỉ mục đích muốn  hướng tới của hành động trong mệnh đề chính.

Mệnh đề chỉ mục đích Ví dụ
So that/ In order that (để mà) He learns English so that he can get a better job. (Anh ấy học Tiếng Anh để mà anh ấy có thể kiếm được công việc tốt.)
In case/For fear that (Trong khi/ phòng khi) You should prepare everything, for fear that you forget something when you are in a hurry. (Bạn nên chuẩn bị mọi thứ trước khi đi ngủ, phòng trường hợp bạn quên mất đồ khi vội vàng.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ

Mệnh đề này phản ảnh sự tương phản giữa điều kiện và hành động được đề cập trong mệnh đề phụ và chính

Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Ví dụ
Although/ Even though/though/in spite of the fact that (mặc dù) Although I tell her all the truth, she doesn't believe (Dù tôi đã nói với cô ấy toàn bộ sự thật, cô ấy không tin).
In spite of/despite +N phrase (mặc dù) Despite the good result, she is not happy. (Mặc dù kết quả rất tốt, nhưng cô ấy không vui.)
While/Whereas/Meanwhile (trong khi đó) I like action movie while my sister likes romantic movie. (Tôi thích phim hành động trong khi chị gái tôi thích phim lãng mạn).
Nevertheless/Nonetheless (trong khi đó) He doesn’t like her, nevertheless he decided to talk to her. (Anh ta không thích cô ấy, tuy nhiên anh ta vẫn quyết định nói chuyện với cô.)
Whatever/Whoever/However/Wherever (trong khi đó) However sad I am, I always smile. (Dù buồn thế nào, tôi vẫn luôn cười.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Mệnh đề này thường chỉ đến kết quả mà mệnh đề chính tạo ra

Mệnh đề chỉ kết quả Ví dụ
So + ( much/ many/…) adj/adv that clause… (Quá… đến nỗi…) This table is so box that I can’t bring it out.(Cái hộp này quá nặng đến nỗi tôi không thể mang nó ra.)
Such + (a/ an) adj + N + that clause… (Quá… đến nỗi…) This is such a heavy table that we can’t bring it out.(Đây là cái bàn quá nặng đến nỗi chúng tôi không thể mang nó ra.)

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức được dùng để miêu tả cách thức của mệnh đề chính và bắt đầu bằng những từ sau:

Mệnh đề chỉ cách thức Ví dụ
As (như là) The meeting ended well as we had planned (Buổi họp diễn ra tốt đẹp như chúng tôi đã lên kế hoạch)
As if / As though (như thể – như thể là) She acts as if / as though she were a queen.(Cô ấy thể hiện như thể cô ấy là một nữ hoàng)

+ Điều kiện có thật: As if/As though + S + V (hiện tại)

Ví dụ: It looks as if/as though it is going to sunny. (Trông như thể là trời sắp nắng).

+ Điều kiện không có thật ở hiện tại: As if/As though + S + Were/V (quá khứ)

Ví dụ: He dresses as if/as though it were in summer even in the winter  (Anh ta mặc cứ như là mùa hè dù đang là mùa đông).

+ Điều kiện không có thật ở quá khứ: As if/As though + S + had + PII

Ví dụ: He looked as if/as though he had collected the golden. (Anh ta nhìn cứ như thể là anh ta bắt được vàng).

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh

Mệnh đề chỉ sự so sánh Ví dụ
So sánh bằng: As + adj/adv + as She is as tall as her brother. (Cô ấy cao như anh trai cô ấy.)
So sánh hơn kém: + Tính từ ngắn: short Adj/Adv + er + than Today is hotter than yesterday. (Hôm nay nóng hơn hôm qua.)
+Tính từ dài: more/less + long Adj/Adv + than This dress is more expensive than that one. (Chiếc váy này đắt hơn chiếc đồng hồ kia)
- So sánh hơn nhất: the most/least + Adj/Adv Tim drives the most carefully one in my friends. (Tim lái xe cẩn thận nhất trong số những người bạn của tôi).

Một số trường hợp đặc biệt của mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clauses)

Động từ là tobe hoặc động từ nối
Với trường hợp này, chúng ta sẽ bỏ luôn chủ ngữ và động từ, chỉ để lại danh từ hoặc là tính từ. Loại này thường dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.

Ví dụ:

Although she is tired, she still reads comic book with her son.

→ Although tired, she still reads comic book with her son .(Dù mệt, cô ấy vẫn đọc truyện tranh cùng con trai cô ấy).

Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Đối với trường hợp này, chúng ta sẽ bỏ liên từ và chủ ngữ, chỉ để lại động từ.

Ví dụ:

As she doesn’t want to do homework, she pretends to sick.

→ Not wanting to do homework, she pretends to sick. (Vì không muốn làm bài tập nên cô ấy giả vờ ốm).

Trường hợp hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước mệnh đề chính
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ rút gọn thành ‘having + V(PII)’ và sử sụng liên từ after.

After she goes to school, she goes to a clothing store with her friends.

→ After going to the school, she goes to a clothing store with her friends. (Sau giờ học, cô ấy đi đến cửa hàng quần áo cùng với những người bạn của cô ấy).

Mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Mệnh đề trạng ngữ rút gọn
Mệnh đề trạng ngữ rút gọn

Mệnh đề trạng ngữ rút gọn  là mệnh đề chỉ cần loại bỏ chủ ngữ và chuyển động từ sang dạng V_ing. Tuy nhiên, chỉ áp dụng rút gọn mệnh đề khi cả hai mệnh đề có chung chủ ngữ và có các liên từ nối như while, although, as, before…..

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu chủ động

  •  Lược bỏ chủ ngữ và chuyển sang Ving, nếu có động từ tobe thì chuyển sang being

Ví dụ:

When I met her, I realized that she is a famous singer. (Khi gặp cô ấy, tôi nhận ra cô ấy là ca sĩ nổi tiếng).

=> When meeting her, I realized that she is a famous singer.

  • Lược bỏ cả chủ ngữ và liên từ

Ví dụ:

When I met her, I realized that i didn’t send email for her.

=> Meeting her, I realized that i didn’t send email for her. (Khi tôi gặp cô ấy, tôi đã nhận ra rằng tôi chưa gửi email cho cô ấy).

Rút gọn mệnh đề trạng ngữ với câu bị động

  • Rút gọn chủ ngữ

As she is called a ugly girl , she becomes sad. (Khi cô ấy bị gọi là cô gái xấu xí, cô ấy đã rất buồn).

=> As being called a ugly girl, she becomes sad.

  • Rút gọn cả chủ ngữ và tobe

Ví dụ:

As she is called a ugly girl, she becomes sad. (Khi cô ấy bị gọi là cô gái xấu xí, cô ấy đã rất buồn).

=> As called a ugly girl, she becomes sad.

  • Rút gọn cả chủ ngữ và to be, liên từ

Ví dụ:

As she is called a ugly girl, she becomes sad. (Khi cô ấy bị gọi là cô gái xấu xí, cô ấy đã rất buồn).

=> Called a ugly girl, she becomes sad.

Một số câu hỏi về mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng từ là gì?

Mệnh đề trạng từ là mệnh đề phụ thuộc có chức năng như một trạng từ trong câu.

Một ví dụ về mệnh đề trạng từ là gì?

  • José, as he tried to contain his excitement, awaited the company’s response. ( José, khi cố gắng kiềm chế sự phấn khích của mình, đã chờ đợi phản hồi của công ty).

Các loại mệnh đề trạng ngữ khác nhau là gì?

Dưới đây là các loại mệnh đề trạng từ khác nhau:

  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức.
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn.
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do.
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.
  • Mệnh đề trạng từ so sánh (về mức độ và cách thức).
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.

Bài tập vận dụng mệnh đề trạng ngữ (Adverbial Clauses)

Điền các từ ” before”, “after”, “while”, “whenever”, “as soon as”, và ” until” vào các chỗ trống để hoàn thành câu

1. I went up to my room to drop off my bags._____ I checked in.

2. I saw a stranded dolphin ______I was walking down the beach.

3. We had better wait here under the tree _______ the rain slows down a bit.

4. I promise, I will call you soon ________we get there.

5. We’d better start our hike back to camp_______ it gets dark.

6. Don’t forget to brush your teeth __________ you go to sleep.

7. I will let you know _________ I get any information about your promotion.

8. Don’t bother to call me________ you have any problem.

9. You should pick up Daniel from work______  you finish your dinner.

10. I prefer to drive__________ I have a chance to travel.

11. You can’t go anywhere__________ you finish your assignments.

12. I didn’t know about the accident_________ I talked to Sam.

13. I called the firefighters_____________ I saw the smoke coming from the forest.

14. I feel homesick___________ I eat a homemade cake.

15. My hands begin to shake nervously__________ I am angry.

16. Finish your homework_____________ dinner is ready.

17. I feel much better _________ taking a shower.

18. Finish your homework __________ going to bed.

19. The lights went out__________ I was trying to fix the computer.

20. We are not leaving anywhere______________ everything is sorted out.

Đáp án

1. after / as soon as
2. while
3. until
4. after
5. before
6. before
7. as soon as
8. whenever
9. after / as soon as
10. whenever
11. before / until
12. before / until
13. after / as soon as
14. whenever
15. whenever
16. before / until
17. after
18. before
19. while
20. before / until

Cấu trúc mệnh đề trạng ngữ (adverbial clause) trong tiếng Anh có khá nhiều kiến thức để bạn cần học và nhớ hết. Tuy các kiến thức không quá khó nhưng lượng kiến thức khá nhiều vậy nên bạn cần học có kế hoạch và phân chia việc học chia nhỏ ra . Bên cạnh đó bạn cần vận dụng nó vào thực tế như luyện nói, làm bài tập,… để biến nó thành thói quen cho mình.

Để tìm một người có thể luyện tập cùng với mình bạn nên chọn người có chuyên môn cao để hướng dẫn dạy bạn, EIV xin giới thiệu đến bạn khoá học Tiếng Anh 1 kèm 1 cùng với giáo viên bản ngữ EIV bạn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *