Tổng quan về lượng từ trong tiếng Anh

Lượng từ trong tiếng Anh

Lượng từ là ngữ pháp tiếng Anh phổ biển, nhưng nhiều bạn chỉ biết cơ bản là ” nhiều” hay “ít”, ngoài những nghĩa đó lượng từ còn có những khía cạnh ngữ pháp mà người học đôi khi bỏ qua vì nghĩ không cần thiết, tuy nhiên chúng lại xuất hiện rất nhiều trong các bài tập và giao tiếp nên để EIV cùng bạn tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh này nhé!

Khái niệm lượng từ trong tiếng Anh

Lượng từ ( Quantifiers) là những từ chỉ số lượng thường đặt trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Dựa vào danh từ đó đếm được hay không đếm được để lựa chọn lượng từ phù hợp.

Các loại lượng từ trong tiếng Anh

Có 3 loại lượng từ chính trong tiếng Anh:

  • Lượng từ đi với danh từ đếm được: great number of, large number of, many, several, few, a few,…
  • Lượng từ đi với danh từ không đếm được: much, a bit, a little, little, a great deal of,…
  • Lượng từ đi với cả danh từ đếm được và không đếm được: enough, all, more, most, less, least, some, any,…
Lượng từ
Lượng từ

Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh

 

Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh
Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh

Cách dùng Few và A few

Few: ít, rất ít, gần như là không có.

A few: một lượng nhỏ, một vài, một số ( tương đương với some), không nhiều nhưng đủ dùng.

Few và A few đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

Few/ A few + N (đếm được số nhiều)+ V ( số nhiều)

Ví dụ:

  • The house is full of people. However, there are still a few chairs for my crew. (Căn nhà đầy người rồi. Tuy nhiên, vẫn có đủ ghế cho đoàn của tôi).
  • A few students of the class like math. (Chỉ một vài học sinh của lớp này thích môn Toán.)
  • He’s got very few friends. (Anh ấy có rất ít bạn bè.)

Có thể dùng ” a few” với nghĩa tiêu cực:

Ví dụ:

  • Only a few members in class submitted homework ( Chỉ một vài thành viên trong lớp đã nộp bài tập về nhà).
  • There were only a few chairs in the dining room. (Chỉ có 1 vài cái ghế trong phòng ăn thôi.).

Cách dùng Little và A little

Little và A little là những lượng từ đứng trước danh từ không đếm được.

Little: gần như không có.

A little: không nhiều nhưng vẫn đủ dùng.

Little/A little + N không đếm được + V (số ít)

Ví dụ:

  • Could I try a little of your milkshake? (Tôi có thể thử chút sữa lắc của bạn được không?.)
  • They have very little patience. (Họ rất thiếu kiên nhẫn.)
  • Just a little, please. (Chỉ một chút thôi.)

Lưu ý:

  • Little còn được dùng như tính từ với ý nghĩa là nhỏ nhắn.
  • Only có thể được thêm vào trước a little để nhấn mạnh số lượng, tuy nhiên nó lại mang nghĩa tiêu cực.
  • Giới từ of được đi kèm với (a) few, (a) little khi nó đứng trước đại từ chỉ định (this/that), mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • My niece is just a little boy. (Cháu gái tôi chỉ là 1 cậu bé.).
  • We went through several little grocery stores. (Chúng tôi đi qua mấy cửa hàng tiện lợi nhỏ.).
  •  Few of our kind breads have been sold out. (1 số loại bánh mì của chúng tôi đã bán hết hàng.).
  •  My brother made little of his son. (Anh trai tôi chẳng hề để tâm tới con trai anh ấy.).

Cách dùng Some 

  • Some đứng trước danh từ đếm được nghĩa là một vài.
  • Some đứng trước danh từ không đếm được nghĩa là một ít ( câu khẳng định).

Some + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)

Some + N không đếm được + V (số ít)

Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, khi đó câu muốn nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng chưa xác định.

Ví dụ:

  •  I want to buy some new clothes. (Tôi muốn mua vài bộ đồ mới.).
  • Some friend hid my book. (Một đứa bạn nào đó đã giấu cái vở của tôi.).

Some đi với con số diễn tả một lượng cao không ngờ tới.

  • Some 10 millions VND was needed to fix this house. (Cần khoảng 10 triệu  Việt Nam để sửa  lại ngôi nhà này.).
  • Some 24.000 hours were needed to finish this street. (Cần khoảng 24.000 giờ đồng hồ để hoàn thiện con đường này.).

Cách dùng Any.

  • Any đứng trước danh từ đếm được số nhiều nghĩa là một vài.
  • Any đứng trước danh từ không đếm được nghĩa là một ít.
  • Trong câu dạng khẳng định, any có nghĩa là bất cứ cái nào, bất cứ ai, bất cứ cái gì.

Any + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)

Any + N không đếm được + V (số ít)

Ví dụ:

  •  I wish I could buy any cnadys I want. (Tôi ước mình có thể mua bất cứ cái kẹo nào tôi muốn.)
  •  There aren’t any dogs in the room. (Không có con chó nào trong phòng.).

Trong câu phủ định hoặc câu nghi vấn, any đứng trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:

  •  There aren’t any beautiful girls here. (Chả có cô gái xinh đẹp nào ở đây cả.).
  • Do you have any sugar? (Cậu có tí đường nào không?).

Giới từ of đi kèm any khi phía sau có mạo từ (a/an, the); (this/that); tính từ sở hữu (his, their, my) hoặc đại từ tân ngữ (him, them, us).

Ví dụ:

  •  Are any of you going to the birthday party on the weekend ? (Cuối tuần này có ai tới tiệc sinh nhật không nhỉ?)
  • I couldn’t correct any of this homework. (Tôi không sửa được bất kỳ bài tập về nhà nào cả.).

Cách dùng Much 

Much đứng trước các danh từ số ít không đếm được; trong các câu thể nghi vấn và phủ định.

Ví dụ:

  • Is there much  sugar left in the fridge? (Có còn nhiều đường  trong tủ lạnh không?)
  • My parents didn’t eat much Malaysia food. (Bố mẹ tôi không ăn nhiều đồ ăn Malaysia).

Cách dùng Many

Many đứng trước các danh từ số nhiều đếm được; dùng trong câu thể phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

  •  There aren’t many cats living in the town. (Không có nhiều mèo đang sống trong thị trấn.)
  •  How many pens do you have? (Bạn có bao nhiêu cái bút?).

Viết ở câu ở thể khẳng định bạn nên dùng a lot of thay cho many.

  • There’s a lot of flower stores near our school. (Có rất nhiều cửa hàng hoa gần trường của tôi.)

Many dùng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ nhấn mạnh như: “very, a great, too, so, as, how,…”

  •  Very many rewards are given to the residents. (Rất nhiều phần thưởng được trao tới các cư dân.)
  • There were so many questions in the discussions. (Có rất nhiều câu hỏi trong phần thảo  luận.).

Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ. 

  • There were many solutions which have been tried. (Rất nhiều giải pháp đã được thử nghiệm.)

Giới từ of đi kèm với much và many khi phía sau có mạo từ (a/an, the); (this/that); tính từ sở hữu (his, their, my) hoặc đại từ tân ngữ (him, them, us).

  •  Not many of them passed the last cancer. (Không có nhiều người trong số họ vượt qua giai đoạn cuối cùng bệnh ung thư).
  •  How much of this post is true? (Bài đăng này có bao nhiêu là sự thật?).

Cách dùng Enough

Enough nghĩa là đủ, nó đứng trước cả danh từ đếm được và không đếm được, enough cũng dùng được trong câu khẳng địn, phủ định và nghi vấn.

Ví dụ:

  • You’ll never have enough money to pay this bill. (Ông sẽ không bao giờ có đủ tiền trả cho hoá đơn này.)
  •  Do you have enough time to finish this project and submit today? (Hôm nay cậu có đủ thời gian để hoàn thiện dự án và nộp nó không?).

Giới từ of đi kèm với enough khi phía sau có mạo từ the; (this/that); tính từ sở hữu (his, their, my) hoặc đại từ tân ngữ (him, them, us).

  • I had enough of you, just stop! (Tôi chịu đựng anh đủ rồi, dừng lại đi.).
  • Janet had enough of Minh’s lies. (Janet đã phải nghe quá nhiều lời nói dối từ Minh rồi.).

Cách dùng Less

Less có nghĩa là ít hơn, đứng trước các danh từ số ít không đếm được.

  • He was advised to eat less sweet food. (Anh ấy được khuyên là ăn ít đồ ngọt.)
  • I have less money than them. (Tôi có ít tiền hơn họ.).

Giới từ of đi kèm với less khi phía sau có mạo từ (a/an, the); (this/that); tính từ sở hữu (his, their, my) hoặc đại từ tân ngữ (him, them, us).

  • The Red team has less of a chance competing with the Blue team. (Đội Đỏ có ít cơ hội cạnh tranh với đội Xanh.)
  •  My sister has met less of him since Jack moved away. (Chị gái tôi ít gặp anh ta từ khi anh ta chuyển đi.)

Cách dùng A large number of, Plenty of, A great number of, A lot of, Lots of

Tất cả các lượng từ này đều có nghĩa là “nhiều”. Các lượng từ này tương tự như much và many nhưng dùng trong câu khẳng định với nghĩa trang trọng.

Ví dụ:

  • It’s Sunday, a lot of people are going to zoo. (Hôm nay là thứ 6, rất nhiều người sẽ đi sở thú).
  • Plenty of rocks are on the ground. (Có rất nhiều đá ở trên mặt đất).
  • My mom has a great deal of work to think about. (Mẹ tôi có hàng tá việc để phải suy nghĩ.)
  • Yes, we did spend lots of money on bags. (Phải, chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền cho những chiếc túi.).

Most

Cấu trúc: most + noun có nghĩa là hầu hết, phần lớn

Ví dụ

  • Most people are afraid of ghosts. (Hầu hết mọi người đều sợ ma quỷ).
  • Most pollution comes from major countries wastes. (Hầu hết ô nhiễm đều đến từ chất thải công nghiệp).

Most đi kèm với giới từ of khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us).

Ví dụ:

  • Most of these students are obedient. (Hầu hết các em học sinh đều lễ phép).
  • I spend most of the time speaking. (Tôi dành hầu hết thời gian để luyện nói).

Động từ theo sau lượng từ

Con số/Số thập phân/phân số/đo lường + V số ít.

  • Three-quarters of the cake was eaten by someone.

All/some/plenty + of + N số ít + V số ít.

  • Some water has entered the house. ( Một ít nước đã tràn vào nhà).

Half/part/a lot + of + N số nhiều + V số nhiều.

  • Half of my friends  don’t want to study university. (Phân nửa số bạn của tôi không muốn học đại học.).

No + N số ít + V số ít.

  • No example is relevant to this case. ( Không có ví dụ nào liên quan đến trường hợp này).

No + N số nhiều + V số nhiều.

  • No people like them ( Không ai giống họ cả).

A number of + N số nhiều + V số nhiều.

  • There are a number of precious lessons from my best friends. (Có một số những bài học quý giá từ những người bạn thân của tôi).

The number of + N số nhiều + V số ít.

  • The number of children in that room is small. (Số lượng trẻ trong phòng đó thì ít).

Bài tập vận dụng lượng từ trong tiếng Anh

  1. They have had ________ homework in mathematics recently.
  2. How ________ time do you need to finish the work?
  3. There are too __________ students in the library.
  4. Have you visited __________ foreign countries?
  5. Although he’s very sick, he didn’t take __________ medicine.
  6. ___________people know as much about linguistics as John does.
  7. They say ___________knowledge is a dangerous thing.
  8. He’s having  ___________ of trouble passing his driving test.
  9. I spend __________of my time reading novels.
  10. He knows ____________English. He knows enough English to manage.

Đáp án

  1. Lots of
  2. Much
  3. Many
  4. Any
  5. Any
  6. Few
  7. Little
  8. A lot
  9. Most
  10. A little

 

Tất cả những kiến thức về lượng từ trong tiếng Anh đều được EIV tổng hợp hết ở bài viết trên nên bạn hãy đọc hết toàn bộ những điều mà chúng mình tổng hợp lại về ngữ pháp này để bạn có thể nắm trọn được kiến thức chắc chắn hơn nhé. Còn nếu bạn muốn học ngữ pháp nhanh hơn, áp dụng được cùng với cả giao tiếp thì bạn có thể tham khảo khoá học Tiếng Anh 1 kèm 1 cùng với giáo viên bản ngữ của EIV bạn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *