Đại từ phản thân: Những kiến thức bạn cần biết

Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) trông có vẻ như là một kiến thức mới lạ nhưng thật ra lại được sử dụng cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh. Vậy đại từ phản thân là gì và sử dụng như thế nào? Cùng EIV tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Đại từ phản thân là gì?

Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) là đại từ được dùng để phản chiếu hay đề cập lại đến một danh từ trong câu. Các đại từ phản thân phổ biến trong tiếng Anh bao gồm: myself, yourself, herself, himself, themselves, ourselves, yourselves, itself,… và tương ứng với các ngôi khác nhau trong tiếng Anh.

Đại từ phản thân là gì?
Đại từ phản thân là gì?

Ví dụ:

  • Love yourself before you love someone else. (Yêu lấy bản thân trước khi bạn yêu ai khác).
  • Nancy bought herself a bunch of flowers on Women’s Day. (Nancy tự mua cho cô ấy một bó hoa vào ngày Phụ nữ).

Đại từ nhân xưng

Đại từ phản thân

I

Myself

You

Yourself - Yourselves

He

Himself

She

Herself

It

Itself

We

Ourselves

They

Themselves

Vị trí trong câu của đại từ phản thân

Có 4 vị trú thông dụng nhất của đại từ phản thân trong câu là sau giới từ, sau động từ, sau danh từ chủ ngữ và ở phía cuối câu.

1. Sau giới từ

Ví dụ:

  • Anna takes care of herself very well. (Anna chăm sóc bản thân cô ấy rất tốt).
  • I need to believe in myself to achieve the goal. (Tôi cần phải tin vào bản thân để đạt được mục tiêu).

2. Sau động từ

Ví dụ:

  • You have to push yourself to become successful. (Bạn cần phải thúc đẩy bản thân để trở nên thành công).
  • Jake challenged himself to be better at running. (Jake tự thử thách bản thân để trở nên tốt hơn trong việc chạy).

3. Sau danh từ làm chủ ngữ

Ví dụ:

  • My mom herself cooked all the dishes for the New Year party. (Mẹ tôi tự nấu tất cả món ăn cho bữa tiệc năm mới).
  • The students themselves cleaned the classroom carefully for the school festival. (Học sinh tự dọn dẹp lớp học cẩn thận cho buổi lễ ở trường).

4. Ở phía cuối câu

Ví dụ:

  • You don’t need to help me, I can do it myself. (Bạn không cần phải giúp tôi đâu, tôi có thể tự làm).
  • My kids can dress themselves. (Con tôi có thể tự mặc đồ).

Các cách dùng đại từ phản thân

Có bốn cách sử dụng đại từ phản thân tương ứng với các vị trí của chúng trong câu. Các động từ thường đi chung với các đại từ trên như: introduce, hurt, enjoy, blame, cut, love, help,…

Các cách dùng đại từ phản thân
Các cách dùng đại từ phản thân

1. Làm tân ngữ trong câu

Trong trường hợp chủ ngữ và tân ngữ đồng thời cùng chỉ một người hay một sự vật, ta có thể sử dụng đại từ phản thân thay thế do tân ngữ phía sau một vài động từ.

Ví dụ:

  • I accidentally cut myself while I was peeling the potatoes. (Tôi vô tình tự cắt trúng mình khi đang cạo vỏ khoai tây).
  • Jane introduce herself to the class. (Jane giới thiệu bản thân cho cả lớp).

2. Làm tân ngữ cho giới từ

Bên cạnh việc làm tân ngữ trong câu, reflexive pronouns cũng còn có thể đứng phía sau giới từ để làm tân ngữ cho nó.

Ví dụ:

  • Layla is proud of herself for finishing the project successfully. (Layla tự hào về bản thân vì đã hoàn thành dự án một cách thành công).
  • Victor bought a gift for himself on Christmas. (Victor tự mua cho bản thân một món quà vào ngày Giáng sinh).

3. Nhấn mạnh chủ thể hành động

Đại từ phản thân còn có thể được sử dụng với mục đích nhấn mạnh danh từ làm chủ ngữ trong câu bằng cách đứng ngay sau chủ ngữ đó hoặc đứng cuối câu.

Ví dụ:

  • Tom Cruise himself performed all dangerous stunts in his newest movie. (Tom Cruise tự mình thực hiện toàn bộ cảnh quay mạo hiểm trong bộ phim mới nhất của ông ấy).
  • OMG! You did it yourself? (Ôi trời ơi! Bạn tự mình làm điều đó ư?)

4. Kết hợp với từ “by” để nhấn mạnh việc một mình thực hiện hay tự làm một điều gì

Ví dụ:

  • Daniel learned how to play the guitar by himself. (Daniel tự học cách chơi đàn ghi-ta một mình).
  • The children made a sandcastle by themselves. (Bọn trẻ tự xây lâu đầy cát).

Lưu ý:

by (myself/ yourself/ himself/ herself/ itself/ ourselves/ themselves/ yourselves) = on (my/ your/ his/ her/ its/ our/ their) own.

Ví dụ:

  • I finish my homework by myself = I finish my homework on my own.
  • The kids did the button up by themselves = The kids did the button up on their own

Bài tập vận dụng đại từ phản thân

Bài tập vận dụng đại từ phản thân
Bài tập vận dụng đại từ phản thân

Bài tập: Điền đúng đại từ phản thân vào chỗ trống.

1. Jay draws this picture ___________.

2. Sandra did her task ___________.

3. They’re encouraged ___________ to believe in themselves.

4. Andy, did you fix the car by _____________?

5. Cody wrote this novel ____________.

6. She cut _______ with the knife while she was cooking.

7. The puppy is too small to protect ____________.

8. My little sister often talks to ____________.

9. My girlfriend often prepares breakfast for ________.

10. Nicky and Kai collected the stickers ___________.

Đáp án

1. himself

2. herself

3. themselves

4. yourself

5. himself

6. herself

7. itself

8. herself

9. herself

10. themselves

.Trên đây là những nội dung quan trọng về đại từ phản thân (reflexive pronouns) mà EIV đã tổng hợp lại. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn những kiến thức bổ ích giúp đỡ bạn trong hành trính học tiếng Anh mỗi ngày. Chúc bạn ngày càng tiến bộ hơn nhé!

Đừng quên rằng EIV luôn sẵn sàng cung cấp cho bạn những khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với người bản ngữ cực kỳ uy tín và chất lượng. Đến với khoá học, bạn sẽ được trải nghiệm học tập cùng với đội ngữ giáo viên người bản ngữ giàu chuyên môn và kinh nghiệm. Bên cạnh đó, chương trình học sẽ được cá nhân hoá sao cho phù hợp với trình độ và mục tiêu đầu ra của học viên. Liên hệ với EIV để được hỗ trợ tư vấn kỹ hơn về khoá học nhé!

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *