Câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)

Câu tường thuật - Reported speech trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, để thuật lại lời nói của người khác chúng ta sử dụng câu tường thuật. Loại câu này giúp người nói dễ dàng kể lại câu chuyện của người khác một cách trôi chảy hơn và tránh được các lỗi dùng từ. Hãy cùng EIV Education tìm hiểu về loại câu này nhé.

Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật (Reported Speech) là câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói của người khác.

Câu tường thuật theo từ điển Cambridge là cách chúng ta thể hiện lời nói của người khác hoặc những gì chúng ta nói. Có hai loại câu tường thuật chính: câu trực tiếp và câu gián tiếp.

Một số điều lưu ý khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:

  • Động từ tường thuật được chia ở các thì hiện tại, chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, các trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian khi khi chuyển sang câu tường thuật.
  • Động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ thì những trạng từ thời gian, nơi chốn được thay đổi như sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn

Tương lai đơn ở quá khứ (would)

Tương lai gần

was/ were going to + V0

Tương lai tiếp diễn

Tương lai tiếp diễn ở quá khứ (would be + Ving)

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành ở thì quá khứ (would have V3/ed)

Shall/ can/ may

Should/ could/ might

Should/ could/ might/ must/ would

Giữ nguyên

  • Cần chuyển đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu hay tân ngữ sao cho phù hợp với ngữ nghĩa của câu trong quá trình chuyển đổi câu trực tiếp về câu gián tiếp.
  • Động từ tường thuật được chia ở thì quá khứ thì các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định được chuyển đổi theo quy tắc sau:
today that day
tonight that night
yesterday the day before / the previous day
tomorrow the next day / the following day
now then
ago before
this that
these those
this / that the
here there
next / on Monday the next / following Monday
last Monday the previous Monday / the Monday before
the day after tomorrow in two days’ time / two days later
Câu tường thuật trong tiếng Anh
Cách lùi thì trong tiếng anh

Ví dụ:

Thì

Câu trực tiếp

Câu tường thuật

Hiện tại đơn

I love eating out

He said that he loved eating out

Hiện tại tiếp diễn

I am singing

He said that he was singing

Quá khứ đơn

I ate a sandwich

He said that he had eaten a sandwich

Quá khứ tiếp diễn

I was playing footbal

He said that he had been playing football

Hiện tại hoàn thành

I have done my homework

He said that he had done his homework

Quá khứ hoàn thành

I had gone to London before

He said that he had gone to London before

will

I will cook dinner

He said that he would cook dinner

would

I would do it

He said that he would do it

can

I can drive a car

He said that he could drive a car

could

I could swim when I was young

He said that he could swim when he was young

shall

I shall go to the beach

He said that he should go to the beach

should

I should do excercise

He said that he should do excercise

might

I might go early

He said that he might go early

must

I must finish my homework

He said that he must finish his homework

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật chúng ta có 3 bước phải hoàn thành, cùng học từng bước đơn giản trước nhé

Bước 1: Thay đổi thì

Nếu câu trực tiếp là hiện tại đơn thì chuyển sang thì quá khứ đơn

Ví dụ

Câu trực tiếp: ” I love this chair”, she said.

Câu tường thuật: she said she loved this chair.

Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại tiếp diễn thì chuyển sang thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “We are studying English”, they said. (“Chúng tôi đang học tiếng Anh” họ nói)
Câu tường thuật: They said that they were studying English. (Họ nói rằng họ đang học tiếng Anh).

Nếu câu trực tiếp ở thì hiện tại hoàn thành thì chuyển sang thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “Mac has already eaten dinner”, she said. (” Mac đã ăn tối”, Cô ấy nói)
Câu tường thuật: She said that Mac had already eaten dinner.(Cô ấy nói Mac đã ăn tối).

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì chuyển sang quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “I have been studying Math for an hours.” (” Tôi đã học toán trong vòng 1 giờ đồng hồ”)
Câu tường thuật: He/She said that he/she had been studying Math for an hours. (Anh/cô ấy đã nói rằng anh/cô ấy đã học toán trong vòng 1 giờ đồng hồ).

Tương lai đơn (Simple Future) hoặc “be going to” thì chuyển sang Tương lai trong quá khứ (Future in the Past – bằng cách thêm “would” hoặc “was/were going to”).

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “They will arrive at 10 PM,” she said.
Câu tường thuật: She said that they would arrive at 10  PM.
Câu trực tiếp: “She is going to call her grandfather tomorrow,”, she said.
Câu tường thuật: She said that she was going to call her grandfather the following day.

Bước 2: Thay đổi đại từ

  • I → He/She
  • You → He/She
  • We → They
  • They → They
  • He/She/It → They (nếu tên người/ động vật không xác định trước).
  • Me → Him/Her
  • Us → Them
  • My → His/Her
  • Our → Their

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I am going to the supermarket.”
    Câu tường thuật: He/She said that he/she was going to the supermarket.
  • Câu trực tiếp: “We have finished our work.”
    Câu tường thuật: They said that they had finished their work.
  • Câu trực tiếp: “Our team got the championship.”
    Câu tường thuật: They said that their team had gotten the championship.
  • Câu trực tiếp: “Can you help me solve this problem?”
    Câu tường thuật: He/She asked him/her if he/she could help him/her solve that problem.
  • Các trạng từ chỉ thời gian, ví dụ: “today” (hôm nay) thành “that day” (ngày đó) hoặc “now” (bây giờ) thành “then” (sau đó).

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “He said, ‘I’m going to school now.'”
  • Câu tường thuật: He said that he was going to school then.

Bước 3: Thêm từ tường thuật

Trong câu tường thuật, thường sử dụng các từ giới thiệu như “said”, “told”, “asked”,… để chỉ ra người nói hoặc hành động tường thuật.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “She said, ‘I will go to Paris.'”
Câu tường thuật: She said that she would go to Paris.

Công thức các loại câu tường thuật trong tiếng Anh

Công thức các loại câu tường thuật trong tiếng Anh (2)
Công thức các loại câu tường thuật trong tiếng Anh (2)

1. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi:

Đối với dạng câu hỏi “YES/NO”:

S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Ví dụ:

  • “Are you hungry?” she asked

→ She asked if I was hungry.

Đối với dạng câu hỏi “WH-questions”:

S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V 

Ví dụ:

  • I asked them: “where are you going on winter vacation?

→ I asked them where they were going on winter vacation.

Lưu ý: say/says to – ask/ask, said to – asked.

2. Câu tường thuật ở dạng câu kể:

Câu tường thuật ở dạng câu kể được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh đẻ thuật lại lời nói hoặc câu chuyện của một người khác.

Công thức của câu tường thuật ở dạng câu kể được chia như sau:

S + say/says/said hoặc tell/told + (that) + S + V.
  • Ví dụ: She said :”I love my parents very much” – She said she loved her parents very much.
Said to + O -> told + O.
  • Ví dụ: John said to me: “I like these shoes” – John told me he liked those shoes.
Says/say to + O -> tells/tell + O.
  • Ví dụ: She says to me: “I haven’t finished my housework” – She tells me she hadn’t finished her housework.

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh:

Các dạng câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh dùng để thuật lại một câu mệnh lệnh của ai đó, được chia như sau:

Câu khẳng định:

S + told + O + to-infinitive.
  • Ví dụ: Mr.Han said: “Stand up, please, Hanni” – Mr.Han told Hanni to stan up.

Câu phủ định:

S + told + O + not to-infinitive.
  • Ví dụ: the teacher said to us: “Don’t cheat on test” – The teacher told us not to cheat on test.

Câu điều kiện loại 1:

S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V.
  • Ví dụ: She said: “If I have money, I will buy this car” – She said that if she had money she would buy that car.

Câu điều kiện loại 2 và 3:

S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V

hoặc

S said/told (that) If + S + had + V3/ed, S + would + have + V3/ed
  • Ví dụ: He said if he had known you were coming, he would have bought more fruits.

Câu tường thuật trong tiếng Anh

4. Câu tường thuật ở dạng đặc biệt:

Khi dùng “shall/would” để đưa ra lời mời hoặc lời đề nghị nào đó.

  • Ví dụ: Linh asked: “Shall I bring you some coffee?” – Tom offered to bring me some coffee.

Khi dùng will/would/can/could để diễn tả sự yêu cầu.

  • Ví dụ: Linh asked: “Will you turn off the light for me, please?” – Linh asked me to turn off the light for he.

S + promised + to V

Ví dụ:

  • She promised to pay back money she borrowed. (Cô ấy đã hứa trả tiền lại số tiền cô ta đã mượn).
  • She promised to study hard. (Cô ấy đã hứa học hành chăm chỉ).

S + agree + to V

Ví dụ:

  • He agree to leave the house. (Anh ấy đồng ý rời khỏi ngôi nhà).
  • He agrees to go to the party with Nhi. ( Anh ta đồng ý đi đến bữa tiệc cùng với Nhi).

S + accuse  + sb + of + Ving

Ví dụ:

  • They accused him of beating people (Họ đã cáo buộc anh vì tội đánh người).
  • She accused his of stealing (Cô ấy đã buộc tội anh ta ăn cắp).

5. Câu tường thuật ở dạng cảm thán

Ta có công thức câu tường thuật ở dạng cảm thán như sau:

S + exclaimed/ said + that + S + V +…

Ví dụ:

  • “What a wonderful place!” – said Linda. → Linda exclaimed that the place was wonderful.

Ngoài ra, dưới đây là một vài những động từ thường hay xuất hiện trong câu gián tiếp mà bạn không thể bỏ qua như: suggest (gợi ý), warn (cảnh báo), accuse (buộc tội), deny (phủ nhận), offer (đề nghị), admit (thừa nhận), claim (cho rằng), promise (hứa), apologize (xin lỗi),…

6. Câu tường thuật ước nguyện

Để chuyển đổi câu ước nguyện từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như “wished + that + S + (would/could/might) V + O” hoặc “expressed a wish + that + S + (would/could/might) V + O”.

Ví dụ:

Câu trực tiếp: “I wish I could travel to London,” she said.
Câu tường thuật: She wished that she could travel to Paris.
Câu trực tiếp: “I wish it would stop storming,” he said.
Câu tường thuật: He expressed a wish that it would stop storming.

7. Câu tường thuật với Let

Ý nghĩa ra lệnh: 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Let me know your idea by tomorrow,” he said. (  “Hãy cho tôi biết ý tưởng của bạn vào ngày mai”. Anh ta nói).
  • Câu tường thuật: He requested (that) I let him know my idea by tomorrow. ( Anh ấy đã yêu cầu rằng tôi phải cho anh a biết ý tưởng của mình vào ngày mai).

Ý nghĩa đề nghị

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “Let’s go to the zoothis weekend,” they said. ( “Hãy đi sở thú vào cuối tuần” họ nói).
  • Câu tường thuật: They suggested going to the zoo that weekend.( Họ đã đề xuất đi sở thú vào cuối tuần).

Ý nghĩa thờ ơ, không quan tâm: 

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: The student: “Minh wants to go home” – The teacher said, “Let him”. ( Học sinh:” Minh muốn về nhà.” Giáo viên nói: ” Hãy để anh ấy làm vậy”)
  • Câu tường thuật: The student said that Minh wanted to go home but the teacher didn’t mind. ( Học sinh nói rằng Minh muốn bỏ qua bài kiểm tra nhưng giáo viên không bận tâm)

8. Câu tường thuật với Needn’t

Khi câu trực tiếp chứa từ needn’t”, chúng ta thường sử dụng cấu trúc “didn’t have to” trong câu tường thuật để diễn đạt ý nghĩa tương đương.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “You needn’t attend the concert tomorrow,” she said. ( Bạn không cần tham gia buổi hoà nhạc vào ngày mai”. Cô ấy nói).
  • Câu tường thuật: She said (that) I didn’t have to attend the concer tomorrow. (Cô ấy nói rằng tôi không cần tham gia buổi hoà nhạc vào ngày mai).

Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật

Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật (1)
Lưu ý khi chuyển câu trực tiếp sang câu tường thuật (1)

Nếu động từ tường thuật ở thì hiện tại

Với trường hợp các động từ tường thuật được chia ở thì hiện tại, thì giữ nguyên động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ chỉ nơi chốn và trạng từ chỉ thời gian khi chuyển chúng sang cấu trúc câu tường thuật.

Ví dụ:

Lisa says :” She is going to VMA’s award next weekend”

Câu tường thuật Lisa says she is going to VMA’s award next weekend.

Nếu động từ tường thuật ở quá khứ

Nếu động từ tường thuật trong câu lại ở thì quá khứ, thì khi viết câu tường thuật, động từ chính sẽ lùi 1 bậc về quá khứ theo nguyên tắc sau:

-Will/ shall → would/ should.

– Am/ is/ are going to → was/ were going to.

– Must → had to.

– Can → could.

– Thì hiện tại đơn → thì quá khứ đơn.

– Thì hiện tại tiếp diễn → thì quá khứ tiếp diễn.

– Thì quá khứ tiếp diễn → thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

– Thì hiện tại hoàn thành → thì quá khứ hoàn thành.

– Thì quá khứ đơn → thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: ’ll talk to your mom,” he said.
  • Câu tường thuật: He said he would talk to my mom.

Các động từ đặc biệt

Các từ wolud, could, might, should, ought to vẫn sẽ được giữ nguyên khi chuyển sang câu gián tiếp.

Chuyển đổi trạng từ thời gian và nơi chốn
Trong trường hợp động từ tường thuật ở thì quá khứ thì khi chuyển sang cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh, các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn và đại từ chỉ định sẽ thay đổi như sau:

Today → that day.

– Tonight → that night.

– Tomorrow → the next day/ the following day.

– Yesterday → the day before/ the previous day.

– Ago → before.

– Now → then.

– Next/ on Sunday → the next/ following Sunday.

– Last Sunday → the previous Saturday/ the Sunday before.

– The day after tomorrow → in two day’s time/ two days later.

– This → that.

– These → those.

– This/ that → the.

– Here → there.

Ví dụ:

  • Câu trực tiếp: “I’m buying a this house tomorrow,” said Nguyen.
  • Câu tường thuật: Nguyen said (that) she was buying that house the next day.

Bài tập về câu tường thuật

Bài tập về câu tường thuật
Bài tập về câu tường thuật

Bài tập: Viết lại các câu dưới đây ở dạng câu tường thuật

1. Kate asked: “Are the kids reading comic books?”

→ Kate asked me _____________________.

2. Bill asked: “Who gave you this hat?”

→ Bill wanted to know ___________________.

3. Nancy told me: “I am going to wash my clothes.”

→ Nacy told me ________________________.

4. My friend said: “Tommy has never been to London.”

→ My friend said ________________________.

5. My mom told me: “Clean your room!”

→ My mom told me _____________________.

6. Andy: “I will go to swim tomorrow”.

→ Andy said ____________________________.

7. Emily said: “My father and I went fishing three days ago.”

→ Emily said ____________________________.

8. Sarah told me: “Don’t go out alone at night!”

→ Sarah warned ___________________________.

Đáp án

1. Kate asked me if the kids were reading comic books.

2. Bill wanted to know who had given me the that hat.

3. Nancy told me that she was going to wash her clothes.

4. My friend said that Tommy had never been to London.

5. My mom told me to clean my room.

6. Andy siad that he would go to swim the next day.

7. Emily said that her father and she had went fishing three days before.

8. Sarah warned me not to go out alone at night.

Hy vọng sau những kiến thức trên đây bạn có thể sử dụng thành thạo câu trần thuật tiếng Anh. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé.

Nếu bạn muốn hiểu sâu và tránh những lỗi sai lầm khi vận dụng ngữ pháp này thì hãy nhanh tay đăng ký chương trình học với giáo viên bản ngữ tại EIV Education với hình thức học tiếng Anh 1 kèm 1 đầy chất lượng và uy tín.