Cấu trúc keep cộng To V hay Ving

CẤU TRÚC KEEP CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ

Cấu trúc keep được hiểu là nắm học giữ cái gì đó, loại cấu trúc ngữ pháp này được sử dụng trong nhiều bài tập, bài kiểm tra và giao tiếp hàng ngày. Cấu trúc này được ứng dụng phổ biến cho khá nhiều trường hợp vì tính dễ hữu dụng của nó, cùng mình tìm hiểu nó được dùng như thế nào nhé.

Cấu trúc keep là gì?

Cấu trúc keep là gì?
Cấu trúc keep là gì?

Cấu trúc keep trong tiếng Anh có nghĩa là giữ ai hoặc cái gì, nó cũng có nghĩa là giữ vững, tiếp tục. Có nhiều cách dịch nghĩa khác nhau và nó tùy thuộc vào ngữ cảnh của câu đó mà bạn có thể linh hoạt để dịch nghĩa sao cho phù hợp.

Ví dụ

  • Would you like me to keep these for you? (Bạn có muốn tôi giữ những thứ này cho bạn không?).
  • You should keep these books (Bạn nên giữ những cuốn sách này lại).
  • he should keep his promise (Anh ta nên giữ lời hứa).

Một cấu trúc khác của Keep có nghĩa là trông nom, chăm sóc con người hoặc con vật.

Ví dụ

  • Can you keep my baby for a while? (Bạn có thể trông con tôi một lúc được không?).
  • My family keep a dog and a cat (Gia đình tôi nuôi một chú cho và con mèo).

Cách dùng cấu trúc keep trong tiếng Anh

Nhiều người vẫn đang phân vân là cấu trúc keep cộng với to V hay Ving vậy hãy cùng đọc tiếp bài này để cùng biết được nó sẽ cộng với gì nhé

Cấu trúc 1: Keep + N

Đây là cấu trúc cơ bản, được dùng nhiều nhất về sự thuận tiện của nó, ý nghĩa là giữ cái gì đó.

  • Keep that phone (giữ chiếc điện thoại đó đi).
  • I keep your phone (Tôi giữ chiếc điện thoại của bạn).

Cấu trúc 2: Keep + sb/sth + Adj/ Ving

Cấu trúc này có nghĩa là muốn giữ ai đó/ cái gì ở một trạng thái nào đó.

Ví dụ

  • I alway maintain a professional demeanor when working (Tôi luôn giữ tác phong chuyên nghiệp khi làm việc).
  • She keeps her clothes clean (Cô ấy giữ quần áo sạch sẽ).
  • The house is  kept tidy by my mother (Căn nhà được giữ sạch sẽ bởi mẹ của tôi).

Cấu trúc 3: Keep (on)+ Ving

Cấu trúc này diễn tả việc ai đó tiếp tục làm việc gì đó.

  • She kept swimming to the finish line (Cô ấy tiếp tục bơi về phía trước).
  • She keeps kicking the trash can on the side of the road. (Cô ấy tiếp tục đá thùng rác bên đường).

Vậy bạn có thể thấy cấu trúc Keep sẽ cộng với Ving ở trong các trường hợp khác nhau, vậy nên mong bạn đừng nhầm lẫn

Một số cấu trúc khác của Keep

Một số cấu trúc khác của Keep
Một số cấu trúc khác của Keep

Cấu trúc: S + keep + somebody + from Ving

Cấu trúc này có nghĩa là giữ/ ngăn chặn ai đó khỏi một điều gì đó.

Ví dụ:

  • Vaccines keep us from getting infected (Vắc xin giữ chúng ta khỏi bị lây nhiễm).
  • John keeps Ana from doing wrong things (John giữ Ana khỏi làm những điều sai trái).

Cấu trúc: S + keep on + at somebody + for/ about something

Cấu trúc này có nghĩa là việc ai đó luôn lải nhải, nói quá nhiều về một điều gì một việc gì.

  • She keeps on at me  about her problems (Cô ấy tiếp tục lải nhải với tôi về vấn đề của cô ta).
  • He kept on at us about  his car (Anh ta cứ nói mãi với chúng tôi về chiếc xe của anh ta).

Cấu trúc: S + keep + N/ Ving + from someone

Cấu trúc này có nghĩa giấu giếm ai đó chuyện gì.

Ví dụ:

  • I keep secret from my family the fact that I worked outside the home (Tôi giữ bí mật với gia đình về việc tôi làm thêm bên ngoài).
  • She kept the fact from us that she stolen the money (Cô ấy giữ kín sự thật rằng cô ta đã trộm tiền).

Cấu trúc: S + keep a tight rein + on + someone/ something

Cấu trúc này có nghĩa là kiểm soát cẩn thận một ai hoặc cái gì

  • Goverment keep a tight rein on disease (Chính phủ muốn kiểm soát dịch bệnh).
  • She kepp a tight rein on  her diet (Cô ấy muốn kiểm soát chế độ ăn của cô ấy).

Cấu trúc: S + keep track + (of somebody/ something)

Cấu trúc này có nghĩa là giám sát một cái gì đó để cập nhật thông tin, đánh giá tiến độ.

Ví dụ:

  • Teacher keeps track  our learning progress (giáo viên theo sát tiến độ học của chúng tôi).

Cấu trúc keep up with

Cấu trúc 1: S + keep up with + somebody

Có nghĩa là theo kịp ai đó

  • Interns try to keep up with the company’s progress (Thực tập sinh cố gắng bắt kịp tiến độ của công ty).
  • I tried to catch up with the teacher’s words (Tôi cố gắng bắt kịp lời nói của giáo viên).

Cấu trúc 2: S + keep up with + something

Có nghĩa là cố gắng theo kịp để đáp ứng một điều gì đó.

Ví dụ

  • I couldn’t keep up with my mother’s demands (Tôi không thể bắt kịp được những yêu cầu của mẹ tôi).
  • Han keep up with a car (Hân cố gắng bắt kịp chiếc ô tô).

Các từ đi với Keep trong tiếng Anh

Các từ đi với Keep trong tiếng Anh
Các từ đi với Keep trong tiếng Anh

Dưới đây là những giới từ đi với keep phổ biến

Keep in touch: giữ liên lạc

She keeps in touch with me even though we are far apart (Cô ấy giữ liên lạc với tôi dù chúng tôi ở xa nhau).

Keep in mind: Ghi nhớ

I alway keep in mind  what my mother said (Tôi luôn ghi nhớ những điều mẹ tôi nói).

Keep up: bảo quản kĩ

She keep up  her son’s letters (Bà ấy bảo quản kỹ thư con trai của bà ấy).

Keep an eye on: để mắt hoặc theo dõi một cái gì

I keep an eye on the kids (Tôi để mắt tới những đứa trẻ).

Keep an laws: tuân thủ pháp luật 

You should keep an laws in this country (Bạn nên tuân thủ pháp luật trong đất nước này).

Những câu idiom với keep trong tiếng Anh

Keep body and soul together: Cố gắng để có thể sinh tồn

This food is not enough for me to keep body and soul together (Từng này thức ăn không đủ để tôi sống).

Keep up appearances :Cố để che giấu những khó khăn mà mình gặp phải

She always smile to keep up appearances (Cô ấy luôn cười để giấu đi những khó khăn của cô ấy đang gặp phải).

Keep up with the Joneses: Luôn muốn mình theo kịp người khác, có được những thứ họ có, thành công ở mức như họ.

Many people were holding down three jobs just to keep up with the Joneses. (Nhiều người làm 3 công việc để có được những thứ họ muốn).

Keep the wolf from the door: Có đủ tiền để trang trải cho cuộc sống

He works more in the evening to keep the wolf from the door (Anh ta làm thêm vào buổi tối để có đủ tiền trang trải cho cuộc sống).

Bài tập vận dụng cấu trúc keep trong tiếng Anh

Điền từ vào chỗ trống

1.The cat kept ________ at the door (bite).

2. He kept _________  for 2 consecutive days (work).

3. Max  always keep____tight rein on controls his LEGOs. (on/ in/ a).

4. Keep____, my friend.

5.He tries to keep ___________ the progress of the project.

Đáp án

1.bitting

2. working

3. in

4. keep in touch

5. keep up with

Trên đây là những thông tin về kiến thức cấu trúc keep trong tiếng Anh đầy đủ dành cho bạn, hy vọng nó có hữu ích cho những người học tiếng Anh và có những ai là người mới bắt đầu học. Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 cùng với giáo viên bản ngữ tại EIV để được nhận tư vấn học hiểu quả và đẩy nhanh quá trình học tiếng Anh của bạn nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *