Thành thạo cấu trúc câu trong tiếng Anh từ A-Z

Cấu trúc câu trong tiếng Anh

Học tiếng Anh lâu năm bạn có tự tin là mình đã nắm được hết toàn bộ cấu trúc câu trong tiếng Anh không? Trong ngữ pháp tiếng Anh có rất nhiều cấu trúc nên có thể bạn không thể nắm hết hoặc nhầm lẫn giữa chúng. Vậy để EIV liệt kê ra toàn bộ những cấu trúc cơ bản để bạn không bỏ sót những cấu trúc kia nhé!

Cấu trúc câu trong tiếng Anh là gì?

Cấu trúc câu là gì
Cấu trúc câu là gì

Cấu trúc câu trong tiếng Anh là các quy tắc sắp xếp từ, cụm từ để diễn đạt một ý kiến của bản thân, trong một câu có thể chứa danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,…  Cấu trúc câu cần chính xác để có thể truyền đạt đúng ý, đối phương cũng hiểu đúng điều bạn muốn nói. Nắm được cấu trúc người học sẽ dễ dàng giao tiếp được tự tin hơn.

Theo từ điển Cambridge, cấu trúc câu (Sentence structures) có ba loại cấu trúc câu: câu đơn, câu ghép, câu phức.

Các thành phần chính của cấu trúc câu trong tiếng Anh

Loại từ Nghĩa Ví dụ
Chủ ngữ ( Subject ) Là thành phần chính trong câu, thực hiện hoặc tham gia hành động I sleep ( I là chủ ngữ)
Tân ngữ ( Object ) Tân ngữ thuộc thành phần vị ngữ, chịu tác động của của chủ ngữ My mom made a birthday cake for me ( a birthday cake là tân ngữ)
Đại từ Là các từ dùng để xưng hô, có tác dụng thay thế danh từ động từ hoặc tính từ Mary is a teacher. She likes children (She là đại từ)
Danh từ ( Noun/N) Là từ dùng để chỉ người, vật, địa điểm, ý tưởng hoặc hiên tượng nào đó. Danh từ có thể được sử dụng như chủ ngữ hoặc tân ngữ Hospital (bệnh viện), market (chợ), city (thành phố), hotel (khách sạn),….
Động từ ( Verb) Là từ diễn tả hành động, trạng thái hoặc quá trình diễn ra câu. Động từ thường đi kèm với chủ ngữ diễn tả hành động của chủ ngữ đó. run (chạy), kick (đá), eat (ăn),….
Tính từ ( Ajective) Dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ, nhằm mô tả trạng thái, tính chất hoặc đặc điểm của người sự vật, hiện tượng và sự vật Ugly ( xấu xí), shy (ngại ngùng), hot (nóng),…
Trạng từ ( Adverb/ Adv) Là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc trạng từ, nhằm mô tả cách thức, mức độ hoặc tần suất của hành động. Quickly (nhanh chóng), easily ( dễ),…
Mạo từ (Article) Là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ đó xác định hay không xác định. a, an, the
Liên từ (Conjunction) Là từ dùng để kết nối các từ, cụm từ hoặc câu với nhau. He likes red and blue ( cô ấy thích màu đỏ và màu xanh biển)
Giới từ (Preposition) Là từ dùng để chỉ vị trí, thời gian, hoặc mối quan hệ giữa các từ trong câu. On (trên), in (trong), behind ( phía sau),…
Danh động từ (Gerund) Là dạng động từ được biến đổi thành danh từ bằng cách thêm hậu tố “-ing” vào sau động từ nguyên mẫu. Swimming is my favorite sport. (Bơi là môn thể thao yêu thích của tôi.)Swimming ở đây là danh động từ.

Các cấu trúc tiếng Anh cơ bản 

Cấu trúc tiếng Anh cơ bản
Cấu trúc tiếng Anh cơ bản

 Cấu trúc: S + V+ (O)+…

Đây là cấu trúc tiếng Anh cơ bản nhất với S là chủ ngữ, V là động từ là hai thành phần bắt buộc phải có để có được 1 câu.

Ví du:

  • I learn. (Tôi học).
  • He sings.( Anh ta hát).

Nếu bạn muốn câu trở nên hay hơn có  thể bỏ tân ngữ (O) vào câu.

  • She performed a new song. (Cô ấy đã biểu diễn bài hát mới)
  • Jim cuts a paper. (Jin cắt giấy).

Cấu trúc: S + V+ O + O

Trong một câu nếu có 2 tân ngữ, thì đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp.

  • He gave me a present. (Anh ấy đã tặng cho tôi một món quà).
  • Nam writes a letter for his friend (Nam viết thư cho bạn anh ấy).

Trong hai câu trên ” Me” và ” letter” là những tân ngữ trực tiếp.

Còn ” A present” và ” His friend” là tân ngữ gián tiếp.

Cấu trúc: S + V+ C

Dùng để sử dụng  mở rộng thêm thông tin về chủ ngữ hoặc động từ, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề được đề cập trong câu.

Bổ ngữ có thể vừa là danh từ hoặc tính từ:

  • She become a farmer (Cô ấy sẽ trở thành một người nông dân).
  • She found the movie interesting. (Cô ấy thấy bộ phim thú vị.).

Để bổ ngữ là tính từ thường đi kèm với các động từ sau: feel, look, appear, keep, grow, sound, smell, taste, seem, become, get, stay, remain…

Để bổ ngữ là danh từ, chúng sẽ đứng sau các động từ: become, turn, to be, look like…

Cấu trúc: S + V + O + C

Cấu trúc này được dùng để diễn tả hành động của chủ ngữ, kèm theo trạng thái/ tính chất của tân ngữ. Trong đó, C (bổ ngữ) đóng vai trò mở rộng hoặc bổ sung thông tin về tân ngữ, giúp chúng ta hiểu rõ hơn ý nghĩa câu truyền tải.

  • She found the game interesting. (Cô ấy thấy trò chơi thú vị.).
  • They think the new apartment is nice place. (Họ nghĩ rằng căn hộ mới là nơi tuyệt vời.)

Cấu trúc: S + say(s)/said hoặc tell/told + (that) + S + V

Câu tường thuật dạng câu kể là loại câu xuất hiện nhiều nhất trong các dạng câu tường thuật. Được dùng để thuật lại nội dung lời nói hoặc câu chuyện đã được một người khác nói trước đó. Để chuyển sang câu tường thuật dạng câu kể, dùng cấu trúc told hoặc cấu trúc said.

  • Câu trực tiếp: He said, “I like your bag very much”. ( Anh ấy nói :” Tôi thích cái túi của bạn”).
  • Câu tường thuật: He said that he liked my bag very much. ( Anh ấy đã nói rằng anh ấy rất thích cái túi của tôi).

S + asked (+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V.

Loại câu này bắt đầu bằng các từ nghi vấn như Why, When, What, Who, Which… Cấu trúc câu tường thuật asked

  • Câu trực tiếp: She asked me: “Do you have a red pen?” (Cô ấy đã hỏi tôi: ” Bạn có chiếc bút đỏ không?).
  • Câu tường thuật :She wanted to know if I had had a red pen. (Cô ấy muốn biết là liệu tôi có cái bút màu đỏ hay không).

Cấu trúc: S + told + O + to-infinitive.

  • Câu trực tiếp: ”Please come  here, Linda.” (Hãy lại đây, Linda)
  • Câu tường thuật: Linh said -> Huy told Linda to came here. (Huy đã bảo Linda lại đây).

Dạng khẳng định của câu cầu khiến trong tiếng Anh

Cấu trúc: V (nguyên mẫu) + (O)

  • Give me a book. (Đưa tối cuốn vở).
  • Open the window, please. (Hãy mở cửa sổ, làm ơn).

Dạng phủ định của câu cầu khiến trong tiếng Anh

Cấu trúc: Do not + V (nguyên mẫu) + (O)

  • Don’t stand here. (Đừng đứng đây).
  • Don’t come in. (Đừng vào).

What + a/an + adj + danh từ đếm được

Nếu danh từ trong câu là danh từ đếm được số ít thì cấu trúc câu cảm thán với “What” cần phải thêm giới từ a/ an sau từ để hỏi “What” và trước tính từ.

Trong cấu trúc câu cảm thán với “What” dùng danh từ đếm được số nhiều thì bạn không cần dùng mạo từ a/ an.

  • What a nice dress (Quả là một chiếc váy đẹp!).
  • What a thick book (cuốn sách thật là dày!).

What + adj + danh từ đếm được số nhiều + (be)!

Nếu cấu trúc câu cảm thán trong tiếng Anh có từ “What” dùng danh từ không đếm được thì trong câu không cần sử dụng mạo từ a/ an.

  • What nice apartment! (Thật là một căn hộ tuyệt vời!).
  • What a beautiful eyes! (Thật là một đôi mắt đẹp!).

What + adj + danh từ không đếm được!

Cấu trúc này thường được dùng để kể về một điều gì đó, hoặc làm rõ nghĩa hơn cho câu nói.

  • What tasty food! (Hương vị của món ăn thật ngon!).
  • What salt water! (Nước thật là mặn).

Câu nghi vấn dạng Yes-No

  • Do you like grapes? (Bạn có thích nho không?).
  • No, I don’t (Không,tôi không thích).

Câu nghi vấn dạng lựa chọn

  • Should I drink tea or coffee? (Tôi nên uống trà hay cà phê?).
  • Do you like Tom or Jerry? (Bạn thích Tom hay là Jerry?).

Câu nghi vấn Wh- 

Câu nghi vấn Wh- là những câu hỏi bắt đầu với các từ để hỏi là what, why, where, why, who, which, whom, whose, how.

  • Why you are so tall? (Tại sao bạn cao như vậy?)
  • Where did she go? (Cô ấy đã đi đâu?).

Dạng câu hỏi đuôi 

Dạng câu hỏi này hình thành theo nguyên tắc: mệnh đề chính là khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.

  • Did you turn on the light, didn’t you? (Tôi đã bật đèn lên, phải không?)
  • She send you email, doesn’t she? (Cô ấy gửi cho bạn email, đúng không?).

Những cấu trúc tiếng Anh thông dụng

Cấu trúc tiếng Anh thông dụng
Cấu trúc tiếng Anh thông dụng

S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

(Quá….để cho ai làm gì…)

  • His name is too easy to remember. (Tên anh ấy rất dễ để nhớ).
  • It’s too easy to climb the mountain (Thật dễ để leo núi).

S + V + so + adj/ adv + that + S + V

(Quá… đến nỗi mà…)

  • This dress so outstanding that i can’t take my eyes on it.(Cái váy này quá nổi bật khiến tôi không thể rời mắt).
  • This jean so tight that she can’t try it on (Cái quần quá chật đến nỗi cô ấy không thể mặc nó).

It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V

(Quá… đến nỗi mà…)

  • It is such a heavy box that i can’t bring it. (Cái hộp quá nặng đến nỗi tôi không thể bê nó).
  • He is such handsome that she fell in love with him in first sights (Anh ấy đẹp đến nỗi cô ấy yêu anh ta từ cái nhìn đầu tiên).

S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something

(Đủ… cho ai đó làm gì…)

  • She is old enough to get license. (Cô ấy đủ tuổi để có bằng lái xe).
  • He is young enough to drink alcohol (Anh ấy còn quá nhỏ để uống đồ có cồn).

Have/ get + something + done (past participle)

(Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…).

  •  I had my lunch cooked by my sister today. (Hôm nay tôi có bữa trưa được nấu bởi chị gái tôi).
  • She had her shoes stolen. (Cô ấy bị mất trộm đôi giày).

It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something

(Đã đến lúc ai đó phải làm gì…).

  • It’s time for me to cook dinner. (Đã đến lúc để tôi nấu cơm tối).
  • It’s time he went to bed. (Đã đến lúc anh ta phải đi ngủ.)

It + takes/took+ someone + amount of time + to do something

(Làm gì… mất bao nhiêu thời gian…)

  • It take for me 30 minutes to go to school. (Tôi mất 30 phút để đến trường).
  • It takes 3 hours to watch a volleyball match. (Mất 3 giờ để xem một trận bóng chuyền).

To prevent/stop + someone/something + From + V-ing

(Ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..).

  • The pandemic prevents people from talking together. (Đại dịch ngăn cản việc mọi người nói chuyện với nhau)
  • Our father prevents us from eating too much before meal time. (Bố của chúng tôi ngăn chúng tôi không ăn quá no trước giờ cơm.)

S + find+ it+ adj to do something

(Thấy … để làm gì…).

  • I find it easy to play soccer. (Tôi thấy thật dễ dàng để chơi bóng đá).
  • I find the idea a great one. (Tôi thấy ý tưởng đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.

(Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)

  • I prefer cooking to reading. (Tôi thích nấu ăn hơn đọc sách).
  • I prefer going to by bus to going by taxi . (Tôi thích đi bằng xe buýt hơn là đi taxi).

Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive

(Thích làm gì hơn làm gì)

  • Jame would play tennis than run. (Jame thích chơi tennis hơn là chạy).
  • I’d rather use a keyboard than write with a pen. (Tôi thích sử dụng bàn phím hơn là viết bằng bút mực).

To be/get Used to + V-ing

(Quen làm gì)

  • I used to sleeping early. (Tôi quen đi ngủ sớm).
  • I used to drive to work but now I take the taxi. (Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng taxi).

Used to + V (infinitive)

(Thường làm gì trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa)

  • I used to go climbing with my parents when i was high school. (Tôi thường hay đi leo núi cùng bố mẹ khi tôi còn học trung học).
  • I used to smoke a packet a day but I stopped three years ago. ( Trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa).

To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing:

(Ngạc nhiên về….)

  • I was surprised at his behavior. (I rất bất ngờ về thái độ của anh ấy).
  • I was amazed at the size of their room. (Tôi ngạc nhiên về kích cỡ phòng của họ).

To be angry at + N/V-ing

(Tức giận về…)

  • I was angry at his behavior. (Tôi đã tức giận về thái độ của anh ta).
  • She is angry at her husband. (Cô ấy đã giận về chồng của cô ấy).

To be good at/ bad at + N/ V-ing

(Giỏi về…/ kém về…)

  • He good at art. (Anh ấy giỏi về nghệ thuật).
  • She is bad at running (Cô ấy rất tệ trong việc chạy).

By chance = by accident (adv)

(Tình cờ)

  • I met him by chance in school. (Tôi tình cờ gặp anh ấy ở trường).
  • We met by chance at a friend’s party. (Chúng tôi tình cờ gặp nhau tại một bữa tiệc của một người bạn).

To be/get tired of + N/V-ing

(Mệt mỏi về…)

  • I get tired of going to school. (Tôi mệt mỏi vì đi học).
  • we are so tired of doing the same wok, day after day. (chúng tôi đã quá mệt mỏi khi phải làm cùng một công việc, ngày này qua ngày khác).

Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

(Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…).

  • He can’t stand laughing out loud. (Anh ấy không nhịn được mà bật cười thành tiếng).
  • Our company stands to lose a lot of money if the deal is unsuccessful. (Công ty của chúng ta đang ở trong một tình thế có thể mất rất nhiều tiền nếu dự án không thành công).

To be keen on/ to be fond of + N/V-ing

(Thích làm gì đó…)

  • I am keen on paint on the wall. (Tôi thích vẽ lên trường).
  • Oanh’s keen on physical education. (Oanh thì thích học thể dục).

To be interested in + N/V-ing

(Quan tâm đến…)

  • Liên is interested in antique. (Liên quan tâm đến đồ cổ).
  • Hanna has always been interested in Pop music. (Hanna luôn thích nhạc Pop.)

To waste + time/ money + V-ing

(Tốn tiền hoặc thời gian làm gì…)

  • I feel I wast money buying this shoes. (Tôi cảm thấy Tôi tốn tiền mua chiếc giày này).
  • Don’t waste time on some nonsense! (Đừng lãng phí thời gian vào những chuyện vô bổ!).

To spend + amount of time/ money + V-ing

(Dành bao nhiêu thời gian làm gì…)

  • I spend  amount of time finishing my homework (Tôi dành một lượng lớn thời gian để giải bài tập về nhà).
  • I spend an hour at the station waiting for the train every morning (Tôi đã dành một giờ tại nhà ga để đợi tàu vào mỗi sáng).

To give up + V-ing/ N

(Từ bỏ làm gì/ cái gì…)

  • You should give up playing game. (Bạn nên từ bỏ việc chơi game).
  • People should give up smoking now! It’s not good for your health. (Mọi người nên bỏ thuốc lá. Nó rất hại cho sức khỏe).

Would like/ want/wish + to do something

(Thích làm gì…)

  • I would like cooking for my friend. (Tôi thích nấu ăn cho bạn bè của tôi).
  • I would like/want to speak to Ann. (Tôi muốn nói chuyện với Ann)

Have + (something) to + Verb

(Có cái gì đó để làm…)

  • I have a lot of money to travel. (Tôi có nhiều tiền để đi du lịch).
  • I have had my phone stolen last week in Japan. (Tôi bị ai đó lấy trộm điện thoại vào tuần trước ở Nhật Bản).

It + be + something/ someone + that/ who

(Chính…mà…)

  • It is Dan that who has a new phone. (Đó là Đan người đã có chiếc điện thoại mới).
  • It is Nam who sends email for you (Chính Nam là người gửi email cho anh đấy).

Had better + V(infinitive)

(Nên làm gì…)

  • He had better stay at home. (Anh ấy nên ở nhà).
  • Mina had better  go to school early. (Mira nên đến trường sớm.)

Hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy/practice+ V-ing

  • I hate eating spinach ( Tôi ghét ăn rau chân vịt).
  • I love listening to pop music ( Tôi thích nghe nhạc pop).

It is + tính từ + (for smb) + to do smt

  • It is difficult for old people to learn English. ( Đối với người già học tiếng Anh rất khó).
  • It is easy for me to buy a ticket show ( Đối với tôi việc mua vé cho chương trình rất dễ dàng).

To be bored with

(Chán làm cái gì…)

  • I was bored with Disco music. (Tôi chán nghe nhạc Disco).
  • The children quickly got bored with staying indoors. (Lũ trẻ nhanh chóng thấy chán với việc ở yên trong nhà).

It’s the first time smb have (has) + PII smt

(Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì…).

  • It’s the first time i have traveled Paris. ( Đây là lần đầu tiên tôi đi du lịch Paris).
  • It is the first time she encounters him.  (Đây là lần đầu tiên cô gặp mặt anh).

Enough + danh từ + (to do smt)

(Đủ cái gì…)

  • I don’t have money to buy this dress. (Tôi không đủ tiền để mua chiếc váy này).
  •  This car doesn’t have enough seats for 10 people. (Chiếc xe này không đủ chỗ cho 10 người.)

Tính từ + enough + (to do smt)

(Đủ làm sao…)

  • I’m not rich to get a new car. ( Tôi không đủ giàu để mua chiếc xe mới).
  • I am tall enough to play basketball. (Tôi đủ cao để chơi bóng rổ.).

Too + tính từ + to do smt

(Quá làm sao để làm cái gì).

  • It too hot to walk in street. (Thật nóng để đi bộ ngoài đường).
  • I am too tired to do my homework. (Tôi quá mệt để hoàn thành bài tập về nhà của mình.).

To want smb to do smt = To want to have smt + PII

(Muốn ai làm gì) (Muốn có cái gì được làm)

  • She wants her mom to buy her a dress. (Cô ấy  muốn mẹ của mình mua cho cô ấy một chiếc váy).
  •  My mother wants me to finish homework before 11 a.m (Mẹ muốn tôi hoàn thành bài tập trước 11 giờ sáng).

It’s time smb did smt

(Đã đến lúc ai phải làm gì)

  • It’s time we finished our project ( Đã đến lúc để chúng tôi hoàn thành dự án của mình).
  • Well, it’s time to go to bed now. (Đã đến lúc phải đi ngủ rồi.)

It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt

(Ai không cần thiết phải làm gì)

  • It’s not necessary for him back to home. (Anh ấy không cần thiết phải trở về nhà).
  • It is necessary for her to choose a dress and shoes for the wedding party. (Thật cần thiết cho cô ấy cần chọn váy và giày cho bữa tiệc cưới).

To look forward to V_ing

(Mong chờ, mong đợi làm gì…)

  • I am looking forward to going to Paris.( Tôi mong đợi để đi Paris).
  • I am looking forward to the next concert of Blackpink. (Tôi đang mong chờ đến buổi hòa nhạc tiếp theo của Blackpink).

To provide smb from V_ing

(Cung cấp cho ai cái gì…)

  • He provide his co-worker from his book. (Anh ấy cung cấp sách  cho đồng nghiệp của mình).
  • I provide some candy for children. (Tôi đi kiếm vài cái kẹo cho bọn trẻ.).

To fail to do smt

(Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)

  • We failed to convice our parent. (Chúng tôi thất bại trong việc thuyết phục bố mẹ của tôi).
  • He failed to invited her come to his party (Anh ta thất bại trong việc mời cô ấy đến bữa tiệc của anh ấy).

To be succeed in V_ing

(Thành công trong việc làm cái gì)

  • I succeeded in completed my making food course. (Tôi thành công trong việc hoàn thành khoá học nấu ăn).
  • He succeeded in fixing his motorbike.(Anh ấy đã thành công sửa chiếc xe máy của mình).

To borrow smt from smb

(Mượn cái gì của ai)

  • She borrowed car from her father. (Cô ấy đã mượn chiếc xe từ bố của cô ấy).
  • I borrow this dress from my sister (Tôi đã mượn  chiếc váy này từ chị của tôi).

To lend smb smt

(Cho ai mượn cái gì…)

  • I lend my brother my money. (Tôi cho anh trai mượn tiền của tôi).
  • She lend her mom a cook book (Cô ấy đã mượn mẹ của mình một cuốn sách nấu ăn).

To make smb do smt

(Bắt ai làm gì…)

  • Teacher make us to do a lot of money. (Cô giáo bắt chúng tôi làm nhiều bài tập).
  • My father make me to wash my car.(Bố tôi bắt tôi phải rửa xe).

S + be + so + Adj + that + S + V. = S + động từ + so + Adv

(Đến mức mà…)

  • She is so pretty that He can’t take his eyes on her. (Cô ấy xinh đẹp đến nỗi anh ta không rời mắt khỏi cô).
  • This song is so good that I can’t hold my tear. (Bài hát này hay đến nỗi tôi không thể giữ nước mắt).

S + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ.

  • It is such a difficult mission that no one can overcome it. (Đó quả là một nhiệm vụ khó không ai có thể vượt qua nó được).
  • The boy is so handsome that everyone likes him. (Chàng trai đó đẹp đến nỗi ai cũng yêu quý anh ấy).

To suggest doing smt (Gợi ý làm gì )

  • He suggest me going to Da Lat. (Anh ấy gợi ý tôi nên đi Đà Lạt).
  • My brother suggests me doing homework before. (Anh trai tôi đề xuất tôi nên làm bài tập trước).

It is ( very ) kind of smb to do smt (Ai đó thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)

  • It is very kind of you to give me some bread. (Bạn thật tốt bụng vì đã cho tôi một ít bánh mì).
  • It is very kind of him to give me a hand. (Thật tốt bụng vì anh ấy đã giúp đỡ tôi).

To make sure of smt (Bảo đảm điều gì ) that + S + động từ

  • I make sure that my house was locked. ( Tôi đảm bảo nhà của của tôi đã được khoá).
  • I have to make sure of that information. ( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó ).

To have no idea of smt = don’t know about smt ( Không có ý kiến về gì/ không biết về cái gì )

  • I have no idea of this problem. (Tôi không biết gì về vấn đề này).
  • I have no idea of reason why she go (Tôi không biết lý do tại sao cô ấy đi).

To advise smb to do smt /not to do smt (Khuyên ai đó làm gì/ không làm gì)

  • My mom advised me to not believe anyone. (Mẹ tôi đã khuyên tôi không nên tin bất cứ một ai).
  • I advised her to send him a letter. (Tôi đã khuyên cô ấy gửi anh ấy một bức thư).

To plan to do smt (Dự định làm gì)

  • I have plan to visit my grandmother. (I có kế hoạch đi thăm bà ngoại của mình).
  • we planed to go fishing.(Chúng tôi dự định đi câu cá).

To offer smb smt (Mời / đề nghị ai đó làm cái gì )

  • They offered me a job in their company. (Họ mời tôi làm việc cho công ty họ).
  • The offer of a month in Ha Noi is not bad. (Lời mời cho chuyến đi 1 tháng ở Hà Nội không tệ chút nào).

 To be able to do smt = To be capable of + V_ing (Có khả năng làm gì )

  • I’m capable of learning English. (Tôi có thể nói tiếng Anh).
  • My elder sister can ride a motorbike. (Chị gái tôi có thể đi xe máy).

 To apologize for doing smt (Xin lỗi ai đó vì đã làm gì )

  • I apologized for broken his glasses car. (Tôi xin lỗi vì đã làm vỡ kính xe của anh ấy).
  • He apologized for hurting her (Anh ấy xin lỗi vì làm cô ấy bị tổn thương).

 Try to do (Cố làm gì )

  • I tried to pull her arm. (Tôi đã cố gắng kéo tay cô ấy).
  • I tried to advise her (Tôi đã cố khuyên cô ấy).

 Try doing smt (Thử làm gì )

  • I trying to wear this jean. (Tôi cố gắng thử mặc chiếc quần jean này).
  • He trying to apply for this company (Cô ấy đã thử đăng ký công ty nay).

To be busy doing smt (Bận rộn làm gì )

  • I busy preparing for my party. (Tôi bận rộn chuẩn bị cho bữa tiệc của tôi).
  • He is busy taking care of his son. (Anh ấy bận rộn chăm sóc con anh ta).

To mind doing smt (Phiền để làm gì )

  • Would you mind to turn on the light? (Bạn có phiền để mở đèn lên không?).
  • Would you mind explaining the rule again, please? (Anh có thể giải thích lại luật lệ một lần nữa không?).

Let smb do smt (Để ai làm gì)

  • Let her go. (Để cô ấy đi).
  • They let us smoke (Họ để chúng ta hút thuốc ở đó.).

To stop doing smt (Không làm gì nữa )

  • I stopped smoking. (Tôi không hút thuốc nữa).
  • Stop kidding, it’s not funny at all! (Đừng đùa nữa, nó không vui tí nào đâu!).

Bài tập vận dụng cấu trúc câu

Xác định loại cấu trúc câu của những câu sau.

  1. I love watching movie
  2.  They cooked dinner and ate together.
  3.  Because my sister could’t  slove her problem, she asked for help.
  4.  We didn’t see a new teacher.
  5. As i arrived, they had completed meeting.
  6. She had an enjoyable graduation party.
  7.  After graduated, i went to England.
  8. Yesterday I went out with Tom, who is a friend from kindergarten school.
  9. Let’s go to the park.
  10. Vegetables are good for your health and easy to digest.

Đáp án

  1. Đơn
  2. Ghép
  3. Phức
  4. Đơn
  5. Phức
  6. Đơn
  7. Đơn
  8. Phức
  9. Đơn
  10. Ghép

Viết lại câu sau bằng cách sử dụng câu ghép

  1. I don’t want to play badminton. I don’t want to play soccer.
  2. They wanted to go to Huế. I wanted to go to Quảng Bình.
  3. Mr. Nam said I could come to his house on Wednesday of next week. Mr. Nam said I could come to his house on Thursday of next week.
  4. I went to the shopping mall. I bought a bag.
  5. They spoke to him in English. He responded in Vietnamese.

Đáp án

  1. I don’t want to play badminton nor soccer.
  2. They wanted to go to Huế, but I wanted to go to Quảng Bình.
  3. Mr. Nam said I could come to his house on Wednesday or Thursday of next week.
  4. I went to the shopping mall and I bought a bag.
  5. They spoke to him in English, but he responded in Vietnamese.

Nguồn tham khảo:

  1. Cấu trúc câu.
  2. Cấu trúc câu.

EIV xin gửi bạn những cấu trúc tiếng Anh cơ bản và những cấu trúc câu trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến, mong rằng đây sẽ là bài viết hỗ trợ các bạn. Ngoài ra, nếu bạn có ý định apply vào những công ty nước ngoài để có mức lương ngàn đô, thì bạn nên chuẩn bị cho mình khả năng tiếng Anh thật tốt. EIV xin giới thiệu đến bạn khoá Tiếng Anh cho người đi làm học cùng giáo viên bản ngữ đến từ Anh, Mỹ, Úc, Canada… Hãy liên hệ ngay EIV để được tư vấn miễn phí nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *