Cách tính điểm IELTS chuẩn quốc tế

cach tinh diem ielts chuan quoc te

Cuộc thi IELTS quốc tế gồm 4 kỹ năng chính Nghe-Nói-Đọc-Viết. Do đó, trước khi bước vào cuộc thi mỗi thí sinh đều mang trong mình một nỗi lo lắng, đặc biệt thang điểm hay bảng điểm là điều trăn trở và băn khoăn nhất. Vậy, thí sinh hãy đọc bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về cách tính điểm IELTS chuẩn quốc tế này nhé.

Cách tính điểm IELTS 4 kỹ năng

Thang điểm IELTS nằm trong thang điểm từ 1.0 – 9.0 và tổng điểm được tính trung bình cộng cả 4 kỹ năng lại với nhau, trong đó mỗi kỹ năng cũng được tính theo thang điểm 1.0 – 9.0.

Đầu tiên, bài thi IELTS có 2 dạng là học thuật (Academic) và không học thuật (General Training) gồm 4 phần thi kỹ năng Speaking, Listening, Writing và Reading. Tổng cộng giờ thi 4 kỹ năng là 2 giờ 44 phút.

Cách tính điểm IELTS chuẩn quốc tế

Do đó cách tính điểm IELTS hai dạng bài thi này sẽ khác nhau. Bạn phải tìm hiểu thật kĩ trước khi đăng ký 2 để có một bảng điểm như mong muốn.

Điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ làm tròn theo quy tắc chung như sau:

  • Nếu điểm tổng của cả 4 kỹ năng có số lẻ là .25 thì được làm tròn lên .5
  • Nếu điểm tổng của cả 4 kỹ năng có số lẻ là .75 thì được làm tròn thành 1.0

Cách tính điểm IELTS Reading và Listening

Mỗi bài thi Reading và Listening có tất cả 40 câu, tùy vào từng phần có trắc nghiệm lẫn điền từ. Mỗi 1 câu trả lời đúng thí sinh được cộng 1 điểm, số điểm tối đa là 40 điểm cho mỗi bài thi và được quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa trên số câu đúng.

Dưới đây, là bảng điểm quy đổi để bạn có thể rõ hơn khi tính điểm của mình nhé:

Cách tính điểm IELTS Listening và Reading
Cách tính điểm IELTS Listening và Reading

 

Chú ý:  Theo chia sẻ của giám thị coi thi tại các điểm thi như IDP, mặc dù các câu hỏi thi IELTS đã được khảo sát, thử nghiệm từ trước tuy nhiên vẫn sẽ có sự chênh lệch khó dễ cách tính điểm IELTS trong bài thi. Để tạo sự công bằng thang điểm chuyển đổi cũng sẽ có thay đổi phụ thuộc theo từng bài thi. Ví dụ, cùng một thang điểm 7.0 nhưng số câu trả lời đúng ở mỗi bài thi được tính khác nhau theo độ khó dễ của bài thi

Cách tính điểm IELTS Writing và Speaking

1. Speaking

Bài thi Speaking cho cả 2 dạng thi Academic và General Training là giống nhau với thời gian thi 11 – 14 phút. Hình thức thi vấn đáp trực tiếp với “examiners” để trả lời câu hỏi với 3 phần khác nhau.

Giám khảo sẽ chấm điểm theo các tiêu chí như sau:

  • Sự lưu loát và tính liên kết trong bài nói – Fluency and Coherence
  • Vốn từ vựng – Lexical Resource
  • Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy
  • Phát âm – Pronunciation

Tổng số điểm phần thi Speaking là như nhau.

Chú ý: Điểm chấm sẽ tùy thuộc vào bài nói của bạn có đáp ứng đủ các tiêu chí trên hay không. Vì vậy, trước khi đăng ký dự thi bạn nên xem xét các tiêu chí chấm điểm để hiểu rõ cách tính điểm IELTS Speaking và chuẩn bị kỹ càng hơn.

Nếu bạn muốn có một kỹ năng Speaking tốt thì nên tìm cho mình một giáo viên bản ngữ dạy kèm 1-1 cho bạn để có thể trau dồi vốn từ vựng, cách phát âm hay ngữ pháp để chuẩn bị kì thi quan trọng này.

2. Writing

Đối với phần Writing, đề thi ở 2 dạng sẽ khác nhau:

  • Dạng Academic: Task 1 sẽ viết về báo cáo dữ liệu như biểu đồ đường, biểu đồ cột, biểu đồ tròn hoặc quy trình,… Task 2 về một đoạn văn thể hiện ý kiến của bản thân về một quan điểm hay một vấn đề nào đó
  • Dạng General: Task 1 viết về một tình huống, giải thích tình huống hay viết một lá thư theo yêu cầu của đề bài. Task 2 viết một bài luận trình bày về quan điểm của mình để tranh luận và đáp lại một vấn đề nào đó.

Do vậy, cách tính điểm IELTS được giám khảo dựa trên các tiêu chí như sau:

  • Khả năng hoàn thành bài thi theo yêu cầu – Task achievement đối với task 1
  • Khả năng trả lời bài thi – Task response đối với task 2
  • Tính liên kết giữa các câu, đoạn văn – Coherence and Cohesion
  • Vốn từ vựng – Lexical Resource
  • Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy

Tổng số điểm phần thi Writing là như nhau.

Thang điểm đánh giá IElTS

Dưới đây là thang điểm đánh giá Overall IELTS để bạn hiểu kỹ hơn về điểm của mình nhé:

  • Nếu bạn đạt ngưỡng điểm cao nhất là 9.0 IELTS, bạn đã hòa toàn nắm vững ngôn ngữ với sự chính xác, lưu loát và thông hiểu hoàn toàn đầy đủ. Điểm tương ứng với đánh giá “Thông thạo” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 8.0 IELTS, đây là mức điểm hoàn toàn tốt, bạn đã nắm vững ngôn ngữ nhưng đôi khi mắc lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng lỗi này chưa thành hệ thống. Trong những tình huống không quen thuộc có thể sẽ không hiểu. Sử dụng tốt những chủ đề tranh luận phức tạp và tinh vi. Điểm tương ứng với đánh giá “Rất tốt” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 7.0 IELTS, bạn đang ở mức nắm vững ngôn ngữ, nhưng đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp. Nói chung sử dụng tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu những lí lẽ tinh vi. Điểm tương ứng với đánh giá “tốt” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 6.0 IELTS, bạn chỉ ở mức sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả tuy có chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Có thể sử dụng và hiểu ngôn ngữ phức tạp, đặc biệt là rong những tình huống quen thuộc. Điểm tương ứng với đánh giá “khá” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 5.0 IELTS, bạn chỉ sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được nghĩa tổng quát trong phần lớn các tình huống dù thường xuyên mắc lỗi. Có thể sử dụng ngôn ngữ trong lĩnh vực riêng của mình. Điểm tương ứng với đánh giá “Bình thường” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 4.0 IELTS, bạn có sự thành thạo cơ bản bị hạn chế trong những tình huống quen thuộc. Thường gặp khó khắn trong việc sử dụng ngôn ngữ phức tạp. Điểm tương ứng với đánh giá “Hạn chế” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 3.0 IELTS, bạn có thể hiểu và nói trong những tình huống quen thuộc và thường thất bại trong giao tiếp. Điểm tương ứng với đánh giá “Cực kì hạn chế” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 2.0 IELTS, không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những từ ngữ riêng lẻ hoặc cú pháp ngắn để trình bày, diễn đạt mục đích tại thời điểm đó và gặp khó khăn khi nói, viết tiếng Anh. Điểm tương ứng với đánh giá “kém” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 1.0 IELTS, bạn hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ. Điểm tương ứng với đánh giá “không biết sử dụng” trong IELTS.
  • Nếu bạn đạt điểm 0 IELTS hì đồng nghĩa với việc bạn bỏ thi hoặc không có thông tin nào để chấm bài.

 

Vậy là chúng ta đã điểm qua một vài lưu ý về cách tính điểm IELTS chuẩn nhất 2022. Mong bài viết này sẽ hữu ích với các bạn đọc nhà EIV Education nhé.

Ngoài ra bạn cũng có thể tham gia học tiếng anh 1 kèm 1 cùng giáo viên bản xứ để luyện thi và đạt được các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế một cách thần tốc ngay nhé.

 

học tiếng anh 1 kèm 1 giáo viên bản ngữ tại EIV

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *