Cách đánh trọng âm tiếng Anh chuẩn mà bạn nên biết

Cách đánh trọng âm tiếng Anh chuẩn mà bạn nên biết

Một trong những yếu tố góp phần phát âm chuẩn và hay trong tiếng Anh chính là trọng âm. Trọng âm làm câu nói có nhịp điệu, có thêm âm sắc hơn và giúp bạn phát âm chuẩn như người bản xứ. Vậy hôm nay, cùng tìm hiểu một chủ đề không quá mới nhưng cũng không cũ đó là cách đánh trọng âm tiếng Anh giáo viên bản ngữ tại EIV Education chia sẻ nhé!

Trọng âm là gì?

Trọng âm là những từ có âm tiết được nhấn mạnh, được đọc to hơn rõ hơn. Tất cả các từ đều có trọng âm riêng và cách đọc trọng âm riêng. Các từ khi đánh trọng âm thường sẽ có dấu (‘) trước các âm tiết đánh trọng âm.

Một số từ vựng có thể giống nhau nhưng khi bạn có cách đọc chúng khác nhau thì nó sẽ mang nghĩa khác nhau, hoặc khi bạn đặt chúng ở những vị trí khác nhau cách bạn nhấn nhá từ đó cũng sẽ khác. Nếu bạn không biết cách phát âm tiếng Anh đúng trọng âm, thì người khác sẽ hiểu sai ý của bạn.

Cách đánh trọng âm tiếng Anh
Cách đánh trọng âm tiếng Anh

Các quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh

1. Cách đánh trọng âm tiếng Anh của danh từ và tính từ có hai âm tiết

Trong hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên.

Ví dụ: Pencil /´pensil/, purple /ˈpɜrpəl/, doctor /’dɔktə/,….

Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh của các trường hợp ngoại lệ như: mistake /mɪˈsteɪk/, alone /əˈləʊn/, machine /məˈʃiːn/, effect /ɪˈfekt/, result /rɪˈzʌlt/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.

2. Cách đánh trọng âm tiếng Anh của động từ và giới từ có hai âm tiết

Đa số các động từ và giới từ có hai âm tiết thì trọng âm chính được nhấn vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ:  Agree /ə’gri:/, fly /flaɪ/, become /bi´kʌm/, arrive /ə’raiv/, scream /skri:m/,…

Cách đánh trọng âm tiếng Anh của động từ và giới từ có hai âm tiết

3. Cách đánh trọng âm tiếng Anh một số từ vừa mang nghĩa danh từ vừa mang nghĩa động từ

Một số từ vừa mang nghĩa danh từ vừa mang nghĩa động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất nếu là danh từ. Nếu là động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.

Ví dụ: desert /dɪˈzɜːt/ (v): trốn, bỏ đi, desert /ˈdez·ərt/ (n): sa mạc

suspect /səˈspekt/ (v): nghi ngờ, suspect /ˈsʌs.pekt/ (n): nghi phạm, người khả nghi

import /ɪmˈpɔːt/ (v): nhập khẩu, import /ˈɪm.pɔːt/ (n): hàng hóa nhập cảng, sự nhập cảng

4. Quy tắc đánh trọng âm tiếng Anh của từ có ba âm tiết trở lên

  • Động từ, tính từ, danh từ có âm tiết cuối cùng là âm /ə/ hoặc /i/ và kết thúc bằng phụ âm thì trọng âm nhấn vào âm thứ hai.

Ví dụ: remember /rɪˈmembər/,  familiar /fəˈmɪliər/, consider /kənˈsɪdər/,..

  • Danh từ có âm tiết thứ 2 chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ nhấn vào âm thứ nhất.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, compromise/’kɑmprə,maɪz/, exercise /’eksəsaiz/,..

5. Trọng âm của từ chứa hậu tố và tiền tố

  • Các từ chứa hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain thì trọng âm sẽ nhấn vào chính âm tiết đó.

Ví dụ: committee /kəˈmɪt.i/, engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/, Japanese /ˌdʒæp.ənˈiːz/, unique /juːˈniːk/, picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/, retain /rɪˈteɪn/,…

  • Các từ chứa hậu tố: – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết ngay phía trước

Ví dụ: historic /hɪˈstɒr.ɪk/, childish /ˈtʃaɪl.dɪʃ/, ambitious /æmˈbɪʃ.əs/, section /ˈsek.ʃən/,…

  • Các từ chứa hậu tố: – al, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – graphy thì trọng âm sẽ nhấn vào âm tiết thứ 3 từ dưới đếm lên

Ví dụ: tutorial  /tʃuːˈtɔː.ri.əl/, certificate /səˈtɪf.ɪ.kət/, biology /baɪˈɒl.ə.dʒi/, community /kəˈmjuː.nə.ti/, orography /ɒrˈɒɡ.rə.fi/,…

  • Các từ chứa hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er  or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less thì trọng âm chính là từ gốc. 

Ví dụ: management /ˈmæn.ɪdʒ.mənt/, internship /ˈɪn.tɜːn.ʃɪp/, nervousness /ˈnɜː.vəs.nəs/, interesting /ˈɪn.trə.stɪŋ/,…

  • Các từ có: sist, – cur, – vert, – test, – tain, – tract, – vent, – self thì trọng âm sẽ rơi vào chính các âm tiết này.

Ví dụ: themself /ðəmˈself/, event /ɪˈvent/, contain /kənˈteɪn/,…

  • Các từ kết thúc bằng how, where, what… thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: somewhere /ˈsʌm.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/,…

6. Cách đánh trọng âm tiếng Anh của từ ghép

  • Trong danh từ ghép trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: cowboy /ˈkaʊ.bɔɪ/, boyfriend /ˈbɔɪ.frend/, friendship /ˈfrend.ʃɪp/, aircraft /ˈeə.krɑːft/

  • Trong tính từ ghép thường có dấu gạch ngang (-) và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: hard-working /ˌhɑːdˈwɜː.kɪŋ/, open-minded /ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/, good-looking /ˌɡʊdˈlʊk.ɪŋ/,…

Lợi ích khi đánh trọng âm trong tiếng Anh

  • Giúp bạn phát âm chuẩn khi giao tiếp trong tiếng Anh: Cách đánh trọng âm tiếng Anh góp phần tạo nên ngữ điệu của từ, của một câu nói khiến giọng điệu của bạn trở nên tự nhiên và uyển chuyển hơn. 
  • Tránh được các từ vựng giống nhau trong tiếng Anh: Trong tiếng Anh có rất nhiều từ vựng được ghi giống nhau, tuy nhiên có trọng âm sẽ giúp bạn phân biệt được nghĩa của từ tránh gây hiểu lầm cho người nghe. 
  • Nâng cao trình độ nghe hiểu: Biết cách đánh trọng âm tiếng Anh sẽ giúp bạn tìm ra từ vựng một cách nhanh chóng, tìm ra mặt chữ của từ và giúp bạn học tập, dễ dàng nghe hiểu khi học tiếng Anh.
  • Giúp bạn tự tin hơn trong giao tiếp: Khi giao tiếp, nếu bạn chuẩn bị cho mình một câu nói có trọng âm sẽ khiến ngữ điệu tiếng Anh của bạn mượt mà hơn, chuyên nghiệp hơn, khiến người nghe có thể hiểu bạn hơn. Từ đó, bạn sẽ không còn gặp trở ngại trong việc phát âm trong tiếng Anh nữa.

Học Cách đánh trọng âm tiếng Anh với giáo viên bản ngữ

Bài tập cách đánh trọng âm tiếng Anh

Bài tập: Chọn từ có cách đánh trọng âm khác với những từ còn lại

1.   A. adjective    B. personal   C. confident    D. Japanese

2.   A. psychology    B. politician    C. musician    D. Canadian

3.   A. happy    B. about    C. deny     D. control

4.   A. useful    B. persuade    C. enjoy    D. massage

5.   A. traditional    B. ambitious    C. unemployee     D. familiar

Đáp án

1. D    2. B    3. A    4. A    5. C.

Bài tâp: Đánh trọng âm cho các từ

Representative

Permission

Impossible

Unexpected

University

Directory

Understand

Equipment

Đáp án

Repre’sentative (n): người đại biểu, người đại diện

Per’mission (n): sự cho phép

Im’possible ( adj): sự không thể, không khả thi

Unex’pected (adj): không mọng đợi

Uni’versity (n): trường đại học

Di’rectory (n) từ điển

Under’stand (v): hiểu

E’quipment (n): thiết bị

 

 

Trên đây, EIV Education đã giúp bạn tổng hợp những kiến thức cơ bản nhất và cách đánh trọng âm tiếng Anh hiệu quả. Hy vọng bài viết này giúp các bạn của nhà EIV Education có thể cải thiện được phần phát âm trong giao tiếp của mình nhé. 

> Để giao tiếp tự tin và phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ, Hãy đăng ký trải nghiệm ngay khóa học:

 Học tiếng Anh 1 kèm 1 tăng level đột ngột cùng giáo viên bản ngữ chất lượng cao tại EIV Education – ĐĂNG KÝ TƯ VẤN và TEST MIỄN PHÍ

Tiếng anh 1 kèm 1