Nội động từ và ngoại động từ là một điểm ngữ pháp rất hay gây nhầm lẫn với những người mới học tiếng Anh. Cùng EIV tìm hiểu kỹ hơn về khái niệm và cách phân biệt hai loại động từ này nhé!
Khái niệm nội động từ và ngoại động từ
Nội động từ (Intransitive verbs) là gì?
Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ mà không cần phải có một tân ngữ đi kèm sau nó, song vẫn có thể diễn tả một cách đầy đủ ý nghĩa của câu. Nội động từ dùng để diễn tả hành động nội tại của chủ thể thực hiện và hành động đó cũng không ảnh hưởng hay tác động trực tiếp đến bất cứ đối tượng nào khác.
Lưu ý: Chính bởi vì không có tân ngữ đi theo sau nên nội động từ sẽ không thể dùng ở bị động.
Ví dụ:
- I often sleep at 10 p.m. (Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối).
- She smiles. (Cô ấy mỉm cười).
Dưới đây là bảng các nội động từ thông dụng trong tiếng Anh:
Các nội động từ thường gặp | |||
agree | emerge | laugh | respond |
appear | fly | live | result |
become | float | look | rise |
belong | go | move | scream |
collapse | grow | occur | shout |
cost | happen | pause | sit |
cry | inquire | pose | spin |
depend | jump | pounce | swim |
die | knock | remain | vomit |
Ngoại động từ (Transitive verbs) là gì?
Ngược lại với nội động từ, ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ cần phải có tân ngữ đi theo sau để tạo thành câu có nghĩa. Có hai loại ngoại động từ trong tiếng Anh:
Ngoại động từ đơn
Ngoại động từ đơn là những loại ngoại động từ chỉ có một tân ngữ đi theo sau.
Ví dụ:
- Linda ate Pho for lunch yesterday. (Linda ăn trưa với phở vào hôm qua).
- Tim is writing a letter. (Tim đang viết một bức thư).
- He bought a new car last week. (Anh ấy mua một chiếc xe mới vào tuần trước).
Ngoại động từ kép
Ngoại động từ kép cần đến hai tân ngữ theo sau nó. Cụ thể:
– Tân ngữ trực tiếp là người hoặc vật trực tiếp chịu tác động của động từ.
– Tân ngữ gián tiếp là người hay vật nhận tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ.
Ví dụ:
- My friend gave me a gift. (Bạn tôi tặng tôi một món quà).
Trong ví dụ này, a gift đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp (chịu tác động trực tiếp từ động từ “give”), me sẽ đóng vai trò là tân ngữ gián tiếp (nhận quà từ chủ ngữ “my friend”).
Bạn có thể tham khảo bảng các ngoại động từ thường gặp qua bảng dưới đây:
Các ngoại động từ thường gặp | ||||
accept | capture | entertain | join | place |
admit | catch | enlist | kiss | protect |
answer | chase | furnish | knock | quit |
ask | clean | grab | lag | remove |
beat | convert | hang | lean | ring |
bend | deceive | hurry | melt | satisfy |
bless | describe | help | munch | select |
bother | discover | insert | notice | strike |
break | drag | involve | offend | try |
Các động từ có thể là nội động từ lẫn ngoại động từ
Một số động từ vừa có thể là nội động từ ở câu này và là ngoại động từ ở câu khác. Đồng thời, trong một số trường hợp, nghĩa của động từ cũng sẽ thay đổi.
Ví dụ:
- I lost. – I lost the game.
- He opened the window. – The window opened.
- Jimmy broke the dish. – The dish broke.
- The bell is ringing. – Sam is ringing the bell.
Cách phân biệt nội động từ và ngoại động từ
Bên cạnh việc sử dụng từ điển để phân biệt nội động từ và ngoại động từ một cách nhanh chóng, ta vẫn còn một cách khác để dễ dàng nhận biết hai loại động từ này. Đó là việc xác định câu đó có thể chuyển sang thể bị động được hay không. Nếu câu đó có thể chuyển sang thể bị động thì động từ trong câu là ngoại động từ, ngược lại thì là nội động từ.
Ví dụ:
- He wakes up at 6 a.m every day.
Vì trong ví dụ này, wake là nội động từ, phía sau nó không có tân ngữ nào nên câu trên không thể chuyển sang thể bị động.
- I am using the laptop. → The laptop is being used (by me).
Use trong trường hợp này là ngoại động từ vì ta có thể chuyển câu trên thành thể bị động.
Bài tập vận dụng về nội động từ và ngoại động từ
Bài tập: Xác định nội động từ và ngoại động từ trong các câu sau.
1. Kate likes all of Taylor Swift’s songs.
2. I gave my sister a book for her birthday.
3. John is writing a letter for his mother.
4. Jake built a small model house for his son.
5. I ate banh mi for breakfast.
6. All of my friends danced at my birthday party.
7. The washing machine is working.
8. Bill bought a new phone for his mother.
9. The glass broke all of a sudden.
10. Nancy brought a bottle of wine for dinner.
11. He purchased a new TV.
12. Jane lost her favourite lipstick.
13. The dog chased the mouse around the house.
14. He helped me learn Maths.
15. Mark found the solution for this problem.
Đáp án
1. Kate likes all of Taylor Swift’s songs. – Ngoại động từ
2. I gave my sister a book for her birthday. – Ngoại động từ
3. John is writing a letter for his mother. – Ngoại động từ
4. Jake built a small model house for his son. – Ngoại động từ
5. I ate banh mi for breakfast. – Ngoại động từ
6. All of my friends danced at my birthday party. – Nội động từ
7. The washing machine is working. – Nội động từ
8. Bill bought a new phone for his mother. – Ngoại động từ
9. The glass broke all of a sudden. – Nội động từ
10. Nancy brought a bottle of wine for dinner. – Ngoại động từ
11. He purchased a new TV. – Ngoại động từ
12. Jane lost her favourite lipstick. – Ngoại động từ
13. The dog chased the mouse around the house. – Ngoại động từ
14. He helped me learn Maths. – Ngoại động từ
15. Mark found the solution for this problem. – Ngoại động từ
Hi vọng rằng bài viết trên đây đã cung cấp những kiến thức bổ ích về nội động từ và ngoại động từ cho bạn. Bạn cần rèn luyện thêm thông qua thực hành làm các bài tập về nội động từ và ngoại động từ để củng cố cho mình những nội dung vừa học được. Chúc các bạn ngày càng học tốt tiếng Anh.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm các khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 tại EIV để phát triển thêm các kỹ năng tiếng Anh khác cũng như nâng cao trình độ tiếng Anh một cách nhanh chóng. Liên hệ chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé!