Câu hỏi đuôi (tag question) được xem là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh và được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Sử dụng cấu trúc này nhằm giúp bạn xác nhận lại thông tin một cách chính xác đồng thời còn cải thiện khả năng giao tiếng tiếng Anh của bạn. Vậy bây giờ, hãy cùng EIV Education tham khảo các kiến thức dưới đây nhé.
Khái niệm câu hỏi đuôi (tag question)
Câu hỏi đuôi (tag question) lầ một dạng câu hỏi có 2 vế: vế đầu là câu hỏi trần thuật và vế sau là dạng câu hỏi. Hai vế được ngăn cách bởi một dấu phẩy. Hai vế này luôn đối ngược nhau, nếu vế đầu là dạng khẳng định thì vế sau sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.
Câu hỏi đuôi thường được sử dụng để xác nhận lại điều gì đó của người nói với người nghe và khuyến khích người nghe đưa ra câu trả lời. Trong khi viết, việc sử dụng câu hỏi đuôi được nhìn thấy trong văn bản đối thoại và những câu chuyện đối thoại.
Ví dụ:
- You are happy, aren’t you? – Bạn rất hạnh phúc phải không?
- She is France, isn’t she? – Cô ấy là người Pháp đúng không?
- She never came again, did they? – Cô ấy chưa bao giờ quay trở lại nữa đúng không?
Cách dùng câu hỏi đuôi (tag question)
– Dùng câu hỏi đuôi khi bạn muốn khai thác thông tin. Khi bạn muốn xin thêm thông tin từ đối phương thì bạn có thể dùng câu hỏi đuôi như là câu nghi vấn lúc này, nó có dạng như là câu hỏi “yes/ no question”. Cách để nói chuyện lúc dùng câu hỏi đuôi dạng nghi vấn bạn nên lên giọng ở cuối câu.
Ví dụ: She went to Paris yesterday, didn’t she? = Did she go to Paris yesterday? – Cô ấy đi Paris hôm qua đúng không?
→ Yes, she went to Paris last night. – Đúng, cô ấy đã đi Paris vào tối hôm qua.
– Dùng câu hỏi đuôi để xác nhận lại thông tin. Lúc này câu hỏi đuôi như tình cờ người nghe đồng tình cùng ý kiến với mình. Và sẽ hạ tông giọng vào phần cuối của câu.
Ví dụ: The kid is so naughty, isn’t she? – Đứa trẻ rất phá phách đúng không?
→ Yes, she is. – Đúng, nó rất dễ thương.
Cấu trúc câu hỏi đuôi (tag question)
1. Cách hình thành câu hỏi đuôi:
Cách dùng câu hỏi đuôi khá đơn giản nhưng bạn vẫn phải lưu ý một vài điều sau:
- Câu hỏi đuôi có dạng: “Statement, tag question?”
- Hai thể của câu hỏi đuôi luôn luôn ở ngược với nhau. Nếu câu trước ở thể khẳng định thì câu phía sau ở thể phủ định. Ngược lại.
2. Công thức chung của câu hỏi đuôi:
Công thức chung của câu hỏi đuôi (tag question) như sau:
S + V + O, trợ động từ + đại từ nhân xưng tương ứng với S? |
Trong đó:
Mệnh đề chính | Câu hỏi đuôi |
Mệnh đề ở thể khẳng định
Ví dụ: The weather is so cold, |
Câu hỏi đuôi ở thể phủ định.
isn’t it? |
Mệnh đề ở thể phủ định
Ví dụ: You don’t like her, |
Câu hỏi đuôi ở thể khẳng định.
do you? |
3. Cấu trúc câu hỏi đuôi ở các thì trong tiếng Anh
3.1. Thì hiện tại đơn
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag | |
Động từ “tobe” | I am…,aren’t I? | I am not…, am I? |
You are…, aren’t you? | You are not…, are you? | |
He is…, isn’t he? | He is not…, is he? | |
She is…, isn’t she? | She is not, is she? | |
They are…, aren’t they? | They are not…, are they? | |
We are…, aren’t we? | We are not…, are we? | |
It is…, isn’t it? | It is not…, is it? | |
Động từ thường | You…, don’t you? | You do not…, do you? |
They…, don’t they? | They do not…, do they? | |
She…, doesn’t she? | She doesn’t…, does she? | |
He…, doesn’t she? | He doesn’t …, does he? | |
We…, don’t we? | We do not …, do we? |
3.2. Thì quá khứ đơn
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag | |
Động từ “tobe” | I was…, wasn’t I? | I was not…, was I? |
You were…, weren’t you? | You were not…, were you? | |
He was…, wasn’t he? | He was not…, was he? | |
She was…, wasn’t she? | She was not, was she? | |
They were…, weren’t they? | They were not…, weren’t they? | |
We were…, weren’t we? | We were not…, weren’t we? | |
It was…, wasn’t it? | It was not…, was it? | |
Động từ thường | You…, didn’t you? | You (did not)…, did you? |
They…, didn’t they? | They (did not)…, did they? | |
She…, didn’t she? | She (did not)…, did she? | |
He…, didn’t she? | He (did not) …, did he? | |
We…, didn’t we? | We (did not) …, did we? |
3.3. Thì tương lai đơn
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I will…, won’t I? | I will not…, will I? |
You will…, won’t you? | You will not…, will you? |
He will…, won’t he? | He will not…, will he? |
She will…, won’t she? | She will not…, will she? |
They will…, won’t they? | They will not…, will they? |
We will…, won’t we? | We will not…, will we? |
It will…, won’t it? | It will not…, will it? |
3.4. Thì hiện tại hoàn thành
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I have…, haven’t I? | I have not…, have I? |
You have…, haven’t you? | You have not…, have you? |
He has…, hasn’t he? | He has not…, has he? |
She has…, hasn’t she? | She has not…, has she? |
They have…, haven’t they? | They have not…, have they? |
We have…, haven’t we? | We have not…, have we? |
It has…, hasn’t it? | It has not…, has it? |
3.5. Thì quá khứ hoàn thành
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I had…, hadn’t I? | I had not…, had I? |
You had…, hadn’t you? | You had not…, had you? |
He had…, hadn’t he? | He had not…, had he? |
She had…, hadn’t she? | She had not…, had she? |
They had…, hadn’t they? | They had not…, had they? |
We had…, hadn’t we? | We had not…, had we? |
It had…, hadn’t it? | It had not…, had it? |
3.6. Thì tương lai hoàn thành
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I will have…, won’t I? | I will not have…, will I? |
You will have…, won’t you? | You will not have…, will you? |
He will have…, won’t he? | He will not have…, will he? |
She will have…, won’t she? | She will not have…, will she? |
They will have…, won’t they? | They will not have…, will they? |
We will have…, won’t we? | We will not have…, will we? |
It will have…, won’t it? | It will not have…, will it? |
3.7. Câu hỏi đuôi với động từ khiếm khuyết (modal verbs)
Positive statement, negative tag | Negative statement, positive tag |
I/You/He/She/They/We/It would have…, wouldn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It would not have…, would I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It could have…, couldn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It could not…,could I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It must…,musn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It must have…,must I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It should…,shouldn’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It should not…, should I/You/He/She/They/We/It? |
I/You/He/She/They/We/It can…,can’t I/You/He/She/They/We/It? | I/You/He/She/They/We/It can not.., can I/You/He/She/They/We/It? |
Một số dạng câu hỏi đuôi đặc biệt
1. Câu hỏi đuôi với động từ khiếm khuyết “must”
Ở những trường hợp ngữ cảnh khác nhau, cách sử dụng động từ khiếm khuyết “must” ở câu hỏi đuôi mang nhiều ý nghĩa khác nhau
- Khi muốn diễn tả việc thấy cần thiết phải làm → câu hỏi đuôi lúc này được dùng với “needn’t”.
Ví dụ: You must go to hospital, needn’t you? – Bạn cần phải đi đến bệnh viện đúng không?
- Khi muốn diễn tả sự cấm đoán với “must” ở dạng phủ định.
Ví dụ: He mustn’t come late, must he? – Anh ấy không được đến trễ chứ đúng không?
- Khi diễn tả sự chắc chắn của người nói về một dự đoán nào đó.
Ví dụ: Dalian must be a very gentle man, isn’t he? – Dalian ắt hẳn là một người đàn ông lịch lãm đúng không?
- Khi diễn tả về một dự đoán trong quá khứ mà người nói rất chắc chắn, ta dùng công thức “ must + have + V3/ed” và câu hỏi đuôi được dùng với “haven’t”.
Ví dụ: They must have visited there once, haven’t they? – Học chắc hẳn đã đến thăm nơi đó một lần đúng không?
2. Câu hỏi đuôi với “have to”
Khi trong câu trần thuật sử dụng “have to” hoặc “has to”, “had to”, ta dùng trợ động từ “do/does/did” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- Arthur has to pick his children up at their school, doesn’t he? – Arthur phải đi đón con anh ấy ở trường đúng không?
- The students had to submit their final essay yesterday, didn’t they? – Học sinh phải nộp bài luận vào ngày hôm qua rồi đúng không?
3. Câu hỏi đuôi với “let”
Khi câu trần thuật dùng với “let” chúng ta cũng dựa vào ngữ cảnh để truyền tải thông điệp và dùng câu hỏi đuôi đúng cách.
- Nếu gợi ý hay rủ ai đó làm việc gì cùng mình thì dùng “let” với câu hỏi đuôi là “shall we”.
Ví dụ: Let’s go to the park, shall we? – Chúng ta hãy đi công viên thôi
- Nếu muốn xin phép thì dùng “let” với câu hỏi đuôi là “will you”.
Ví dụ: Let me use the laptop, will you? – Cho tôi sử dụng máy tính của bạn được không?
- Nếu muốn ngỏ ý giúp đỡ người khác ta dùng “let” với câu hỏi đuôi là “may I”.
Ví dụ: Let me open the window for you, may I? – Tôi mở cửa sổ giúp bạn được không?
4. Câu hỏi đuôi với động từ “am”
Trong câu hỏi đuôi khi ở dạng phủ định, chúng ta không nên dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I”.
Ví dụ:
- I am still a child, aren’t I? – Tôi còn trẻ con lắm đúng không?
- I am your boyfriend, aren’t I? – Tôi có phải là bạn trai của bạn không?
5. Đại từ bất định chỉ người
Khi chủ ngữ trong câu trần thuật chứa những đại từ bất định chỉ người như: nobody, everybody, everyone, somebody, anyone, someone, anybody, no one thì chúng ta sử dụng đại từ nhân xưng là “they” trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- Nobody ever goes to see her, don’t they? – Không có ai tới thăm cô ấy đúng không?
- Everyone laughs behind his back, don’t they? – Mọi người đều cười nhạo sau lưng anh ấy đúng không?
6. Đại từ bất định chỉ vật
Khi chủ ngữ trong câu trần thuật chứa những đại từ bất định chỉ vật như: everything, something, nothing thì chúng ta dùng đại từ nhân xưng là “it” trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- Everything is wrong, isn’t it? – Tất cả mọi thứ đều sai đúng không?
- Nothing gonna change, did it? – Không có gì thay đổi cả đúng không?
Một số câu hỏi thường gặp khi làm câu hỏi đuôi ( tag question)
Quy tắc của câu hỏi đuôi là gì?
Hai thể của câu hỏi đuôi luôn phải cùng thì.
Nếu mệnh đề chính ở thể khẳng định, thì phần đuôi phía sau phải ở thể phủ định.
Đại từ luôn được dùng trong câu hỏi đuôi.
Làm thế nào để thành thạo câu hỏi đuôi?
Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi phải khớp nhau.
Sử dụng phiên bản ” động từ trợ giúp ” và ” không” cho câu hỏi đuôi phủ định.
Nếu mệnh đề chính là câu khẳng định thì câu hỏi đuôi phải là câu phủ định, ngược lại.
Đại từ luôn được sử dụng trong câu hỏi đuôi.
Câu hỏi đuôi là một câu trang trọng hay không trang trọng?
Thường câu hỏi đuôi chỉ thực sự được dùng trong các cuộc hội thoại thân mật hơn là các cuộc hội thoại trang trọng.
Bài tập vận dụng câu hỏi đuôi (tag question)
Bài tập: Hoàn thành các câu hỏi đuôi sau:
1. She’s from Vietnam, __________?
2. They aren’t students of this class, __________?
3. He was late again, ____________?
4. I’m not young anymore, ___________ ?
5. Jane hasn’t eaten this morning, _______?
6. The weather is wonderful today, ________?
7. Tony likes cheese very much, _________?
8. You won’t go to school tomorrow, ____________?
9. Let’s take a trip to Da Nang, _____________?
10. We must finish the homework, ___________?
11. It is raining, ________?
12. Her eyes are green, __________?
13. Alan is handsome, ____________?
14. They live in Hungary, __________?
15. I am the tallest, _________?
16. We have a fast car, __________?
17. She can play chess,__________?
18. He has long hair, _________?
19. I sing very well, __________?
20. His cat chases bird, _________?
Đáp án
1. isn’t she
2. are they
3. wasn’t he
4. aren’t I
5. has she
6. isn’t it
7. doesn’t he
8. will you
9. shall we
10. needn’t we
11. isn’t it
12. aren’t they
13. doesn’t he
14. aren’t they
15. aren’t I
16. don’t we
17. can’t she
18. doesn’t he
19. aren’t I
20. isn’t it
Trên đây, EIV Education đã tổng hợp một số kiến thức liên quan đến câu hỏi đuôi (tag question) mà có thể giúp ích cho bạn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình.
Nếu bạn còn đang gặp trở ngại về cách sử dụng và vận dụng cấu trúc này trong bài tập, giao tiếp hằng ngày thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ với chương trình học được thiết kế dành riêng cho bạn. Đảm bảo đầu ra và nâng cao trình độ trong vòng 3 tháng.
Tham khảo: https://eiv.edu.vn/tieng-anh-1-kem-1/