Đảo ngữ trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc ngữ pháp nâng cao được sử dụng phổ biến. Tuy nhiên, rất nhiều người gặp khó khăn và nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc đảo ngữ. Vì vậy, hãy cùng EIV tìm hiểu kỹ hơn về dạng ngữ pháp này nhé!
Đảo ngữ trong tiếng Anh là gì?
Đảo ngữ (Inversion) là cấu trúc ngữ pháp mà trong đó phó từ (hay trạng từ) và trợ động từ được đưa lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ để nhấn mạnh hành động hay tính chất của chủ ngữ được nhắc đến.
Cấu trúc chung:
Phó từ + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ chính
Ví dụ:
- Jane drives carefully = Carefully does Jane drive.
Trong đó:
- Phó từ: carefully
- Trợ động từ: does
- Chủ ngữ: Jane
- Động từ chính: drive
Những cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh
Có rất nhiều cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các cấu trúc phổ biến nhất và thường xuất hiện trong các bài thi thực tế:
1. Đảo ngữ với các trạng từ tần suất mang nghĩa phủ định
Đây là cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh phổ biến nhất:
Cấu trúc:
Hardly/ Rarely/ Seldom/ Little/ Never/ Ever + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
- We seldom go to the cinema. = Seldom do we go to the cinema. (Chúng tôi hiếm khi đi xem phim).
- Sam has never eaten raw fish. = Never has Sam eaten raw fish. (Sam chưa từng ăn cá sống).
2. Đảo ngữ với No hoặc Not any
Cấu trúc:
No / Not any + N + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
- No/ Not any tigers will we see in this area. (Chúng ta sẽ không thấy được con hổ nào nữa ở khu vực này).
- Not any money should you give to her. (Bạn không nên đưa một đồng tiền nào cho cô ta nữa).
3. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định chứa “No”
Cụm từ phủ định + trợ động từ + S + V |
Các cụm từ phủ định chứa “No” thường gặp nhất:
- In no way: Không có chuyện
- At no time: Chưa bao giờ
- On no condition: Không bao giờ, tuyệt đối không
- On no account = For no reason: Không vì bất cứ lí do gì
- In/ Under no circumstances: Dù trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không
- No longer: Không còn nữa
- Nowhere: Không có nơi nào
Ví dụ:
- Under no circumstances will I accept that behaviour. (Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào thì tôi cũng không chấp nhận hành vi đó).
- No longer can we watch that show on TV. (Chúng ta sẽ không còn được xem chương trình đó trên TV nữa).
4. Đảo ngữ với cấu trúc No sooner… than
Cấu trúc No sooner… than mang nghĩa là “Ngay sau khi … thì”.
No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V |
Ví dụ:
- No sooner had we left the party than John came. (Ngay khi chúng tôi rời khỏi bữa tiệc thì John đến).
- No sooner did I go out than my friend visited me. (Ngay khi tôi vừa mới ra khỏi nhà thì bạn tôi đến thăm).
5. Đảo ngữ với cấu trúc So that, Such that
Cấu trúc So that, such that là cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh được hiểu với nghĩa là “Quá… đến nỗi mà”.
Cấu trúc đảo ngữ với Such that:
Such + tobe + a/an + adj + N + that + S +V
Such + a/an + adj + N + be + S + that + S +V |
Ví dụ:
- Such a kind girl is Linda that everyone likes her. (Linda quá tốt bụng đến nỗi mà ai cũng yêu quý cô ấy).
- Such is a beautiful house that we want to buy it immediately. (Ngôi nhà đẹp đến nỗi mà chúng tôi muốn mua nó liền).
Và cấu trúc đảo ngữ với So that
So + adv + trợ động từ + S + V + that + S + V
So + Adj + tobe + N + that + S + V |
Ví dụ:
- So carelessly did he drive that he caused an accident. (Anh ấy lái xe bất cẩn đến nỗi mà đã gây ra tai nạn).
- So strong is Nam that he can lift the weight up with one hand. (Nam khoẻ đến nỗi mà anh ấy có thể nâng tạ bằng một tay).
6. Đảo ngữ với Not only … but also
Cấu trúc “không những… mà còn”
Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V |
Ví dụ:
- Not only is JK handsome but he also sings really beautifully. (JK không những đẹp trai mà còn hát hay).
7. Đảo ngữ với Until/ till
Cấu trúc “cho đến khi… thì mới:
Not until/ till + (S + V)/ time + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
- Not unitl I graduated did my parents allow me to join an overnight party. (Mãi cho đến khi tôi tốt nghiệp thì bố mẹ mới cho phép tôi tham gia bữa tiệc qua đêm).
8. Đảo ngữ với các cấu trúc Only
Có các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh với Only như sau:
Only after + N/ V-ing/ (S +V) + trợ động từ + S + V : Chỉ sau khi
Only by + N/ V-ing + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách Only if + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ khi, nếu Only in this/ that way + trợ động từ + S + V: Chỉ bằng cách này/ kia thì mới Only then + trợ động từ + S + V: Chỉ đến lúc đó Only when + (S +V) + trợ động từ + S + V: Chỉ đến khi (= Not until) |
Ví dụ:
- Only after lunch should we watch TV. (Chỉ sau bữa trưa chúng ta mới nên xem TV).
- Only by working hard can we make more money. (Chỉ bằng cách làm việc chăm chỉ thì ta mới kiếm được thêm tiền).
- Only if my parents allow would I go. (Chỉ khi bố mẹ đồng ý thì tôi mới đi).
- Only in this way did she know her fault. (chỉ bằng cách này thì cô ta mới biết lỗi của mình).
- Only then could we meet. Chỉ đến lúc đó chúng ta mới có thể gặp nhau).
- Only when my mom called me did I get up. (Chỉ đến khi mẹ gọi thì tôi mới ngủ dậy).
9. Đảo ngữ trong câu điều kiện
Đây là dạng đảo ngữ trong tiếng Anh rất hay được ra trong các bài thi, bài kiểm tra.
Câu điều kiện loại 1:
If + S + V (hiện tại đơn) = Should + S + V (inf) |
Ví dụ:
- If you study hard, you will pass the exam. = Should you study hard, you will pass the exam.
Câu điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn) = Were + S + to V (inf)/ Were + S +… |
Ví dụ:
- If I were you, I wouldn’t smoke too much. = Were I you, I wouldn’t smoke too much.
- If he had money, he would buy that car. = Were he to have money, he would buy that car.
Câu điều kiện loại 3:
If + S + V (quá khứ hoàn thành) = Had + S + V3/ed |
Ví dụ:
- If you had worked harder, you would have got promotion. = Had you worked harder, you would have got promotion.
- If Harry hadn’t had Covid, he could have join the party. = Had Harry not had Covid, he could have join the party.
Bài tập vận dụng đảo ngữ trong tiếng Anh
1. Tony had never been to such a wonderful hotel.
2. I in no way want to play this game.
3. They had no sooner eaten lunch than we came
4. I had scarcely done my homework when my mom asked.
5. I seldom go to school so early.
6. People rarely know this singer’s name.
7. We would know what had happened yesterday only later.
8. They had met such a beautiful girl nowhere before.
9. He knew little about the book.
10. The kids should on no account go home late.
Đáp án
1. Never had John been to such a wonderful hotel.
2. In no way do I want to play this game.
3. No sooner had they eaten lunch than we came.
4. Scarcely had I done my homework when my mom asked.
5. Seldom do I go to school so early.
6. Rarely do people know this singer’s name.
7. Only later would we know what had happened yesterday.
8. Nowhere had they met such a beautiful girl before.
9. Little did he know little about the book.
10. On no account should the kids go home late
Vậy là bạn đã cùng EIV tìm hiểu xong các nội dung liên quan đến đảo ngữ trong tiếng Anh. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này đã có thể giúp ích được cho bạn phần nào trong quá trình tự học tiếng Anh tại nhà. Chúc bạn càng ngày tiến bộ hơn trong tương lai nhé!
Nếu bạn muốn cải thiện trình độ tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể tham khảo các khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 tại EIV. Chúng tôi tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực cung cấp giáo viên bản ngữ uy tín, chất lượng cũng như cam kết mang đến trải nghiệm học tập xứng đáng cùng kết quả đầu ra đúng như mong muốn.