Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc would rather thể hiện thích cái gì hay làm gì hơn. Thay vì chúng ta nói “ I like..” chúng ta có thể dùng cấu trúc này để nâng cấp trình độ tiếng Anh của mình. Trong bài viết dưới đây, EIV Education sẽ cùng bạn tìm hiểu về cấu trúc này nhé.
Khái niệm cấu trúc Would rather
Cấu trúc would rather (‘d rather) thể hiện thích cái gì hoặc muốn cái gì đó ở hiện tại, tương lai hay trong quá khứ hoặc là sự ưu tiên lựa chọn cái gì hơn cái gì. Cấu trúc này thường được dùng trong các tình huống giao tiếp tiếng Anh hoặc trong văn viết.
“Would rather theo từ diển Cambridge, được dùng để để nói về việc thích thứ này hơn thứ khác.”
Lưu ý rằng cấu trúc Would rather thường được dùng với động từ ở dạng nguyên mẫu (V-infinitive), còn cấu trúc Would rather be sẽ sử dụng với động từ dạng tiếp diễn (V-ing).
Ví dụ:
- I would rather play game than study.
- I would rather be playing game than studying.
Các dạng cấu trúc Would rather
1. Cấu trúc Would rather với một chủ ngữ
1.1 Ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức:
Khẳng định | S + would rather (‘d rather) + V bare-inf |
Phủ định | S + would rather (‘d rather) + not + V bare-inf |
Nghi vấn | Would + S + rather + V bare-infi? |
Ví dụ:
- I would rather stay at home tonight – Tối nay tôi thích ở nhà hơn
- Would you rather have tea or coffee? – Bạn thích dùng trà hay cà phê?
- I’m tired. I’d rather not go out this evening – Tôi mệt. Tối nay tôi không thích đi ra ngoài.
- John would rather go for a swim than play tennis – John thích đi bơi hơn đi chơi tennis.
1.2 Ở quá khứ:
Công thức:
Khẳng định | S + would rather (‘d rather) + have + V3 |
Phủ định | S + would rather (‘d rather) + not + have + V3 |
Nghi vấn | Would + S + rather + have + V3? |
Ví dụ:
- We went by sea but I’d rather have gone by air – Chúng tôi đã đi bằng tàu thủy nhưng tôi thích đi bằng máy bay hơn → I wanted to go by air but I didn’t get my wish
- Tommy would rather have gone skiing than fishing last week – Tommy đã thích đi trượt tuyết hơn là đi câu cá vào tuần trước → he wanted to go skiing but I didn’t get his wish
2.3 Cấu trúc Would rather than/ or
Công thức:
Khẳng định | S + would rather (‘d rather) + N/ V (inf) + than/or + N/ V (inf) |
Phủ định | S + would rather (‘d rather) + not + N/ V (inf) + than/or + N/ V (inf) |
Nghi vấn | Would + S + rather + N/ V (inf) + than/or + N/ V (inf)? |
Ví dụ:
- I would rather stay home than go out. (Tôi thích ở nhà hơn đi chơi).
- Sam would rather not eat than not sleep. (Sam thích không ăn hơn là không ngủ).
- Would you rather drink tea or coffee? (Bạn thích uống trà hay cà phê hơn?)
2. Cấu trúc Would rather với hai chủ ngữ
Cấu trúc “would rather” với hai chủ ngữ được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì hoặc muốn một điều gì đó xảy ra.
2.1 Ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức:
Khẳng định | S1 + would rather (‘d rather) + S2 + V2/ed (+ than) |
Phủ định | S1 + would rather (‘d rather) + S2 + not + V2/ed |
Nghi vấn | Would + S + rather + S2 + V2/ed? |
Ví dụ:
- I’d rather you went home now – Tôi muốn anh về nhà ngay bây giờ
- Tomorrow is difficult. I would rather you came next weekend – Ngày mai thì khó đấy. Tôi muốn bạn đến vào cuối tuần tới
- I feel embarrassed about what happened and I’d rather the event was forgotten – Tôi thấy bối rối về những chuyện đã xảy ra và tôi mong rằng sự việc này sẽ được quên đi
2.2 Ở quá khứ:
Công thức:
Khẳng định | S1 + would rather (‘d rather) + S2 + had V3 (+ than) |
Phủ định | S1 + would rather (‘d rather) + S2 + hadn’t V3 |
Nghi vấn | Would + S + rather + S2 + had + V3? |
Ví dụ:
- Robert would rather we hadn’t left yesterday – Hôm qua, Robert muốn chúng tôi đã không rời đi → but we left yesterday
- I would rather you had met my future wife – Tôi muốn là bạn đã gặp vợ sắp cưới của tôi → but you didn’t meet
Tuy nhiên trong trường hợp này, chúng ta có thể dùng “wish” → I wish you had met my future wife.
2.3 Cấu trúc Would rather than/ or
Công thức:
Khẳng định | S + would rather (‘d rather) + have V3/ed + than/or + have V3/ed |
Phủ định | S + would rather (‘d rather) + not + have V3/ed + than/or +have V3/ed |
Nghi vấn | Would + S + rather + have V3/ed + than/or + have V3/ed? |
Ví dụ:
- He would rather have done homework than played soccer. (Anh ấy thà làm bài tập hơn là chơi bóng đá).
- Would Kate rather have cooked the meal washed dishes. (Kate thích nấu ăn hay là rửa chén hơn?)
Cách viết tắt của Would rather
1. Dạng khẳng định
- I would rather = I’d rather
- You would rather = You’d rather
- He would rather = He’d rather
- It would rather = It’d rather
- She would rather = She’d rather
- We would rather = We’d rather
- They would rather = They’d rather.
2. Dạng phủ định
- I would rather not = I’d rather not
- You would rather not = You’d rather not
- He would rather not = He’d rather not
- It would rather not = It’d rather not
- She would rather not = She’d rather not
- We would rather not = We’d rather not
- They would rather not = They’d rather not
Lưu ý: Không có dạng phủ định wouldn’t rather.
Much rather
Chúng ta có thể sử dụng “much” với “would Rather” để làm cho sự ưa thích trở nên mạnh mẽ hơn. Khi nói, chúng tôi nhấn mạnh nhiều hơn:
Ví dụ:
- I would much rather make a phone call than send a message. (Tôi thích gọi điện hơn là gửi tin nhắn).
- I would much rather run than ride a motorbike. (Tôi rất thích đi bộ hơn là đi xe máy).
Bài tập cấu trúc Would rather
Bài tập: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
1. Victor would rather __________ places than people.
A. draw B. to draw C. drawing
2. I’d rather _________ happy than rich.
A. be B. to be C. being
3. Ginny would rather play badminton ________ do her homework.
A. to B. then C. than
4. Emma would rather ____________ to pop music than R&B music.
A. to listen B. listen C. listening
5. We’d __________ go to the park than stay at home.
A. prefer B. like C. rather
Đáp án
1. A 2. A 3. C 4. B 5. C.
Trên đây, EIV Education đã tổng hợp một số kiến thức liên quan đến cấu trúc would rather mà bạn có thể sử dụng trong để luyện Speaking cho mình nhé.
Nếu bạn còn đang gặp trở ngại về các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh thì hãy nhanh tay đăng ký khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ với chương trình học được thiết kế dành riêng cho bạn. Đảm bảo đầu ra và nâng cao trình độ trong vòng 3 tháng.