Cấu trúc so that such that là hai cấu trúc trong tiếng Anh đều mang nghĩa là “quá đến nỗi mà”. Tuy có chung nghĩa nhưng hai cấu trúc này có những điểm ngữ pháp riêng mà vẫn còn nhiều người khó phân biệt. Vì vậy, cùng EIV tìm hiểu các nội dung liên quan về cấu trúc so that such that thông qua bài viết dưới đây nhé!
Điểm giống nhau giữa hai cấu trúc so that such that
Cả hai cấu trúc so that such that đều sử dụng với mục đích là nêu ra nguyên nhân hay giải thích một kết quả của việc gì đó vừa được đề cập. “So” và “such” được dùng để nêu lý do hình thành nên kết quả là “that”.
Ví dụ:
- It was so cold that we couldn’t go swimming. (Trời quá lạnh đến nỗi mà chúng tôi không thể đi bơi được).
- He was such a nice guy that everyone loves him. (Anh ấy là chàng trai tốt đến nỗi mà mọi người đều yêu quý anh ấy).
Mặc dù hai cấu trúc so that such that tương đồng với nhau về mặt ý nghĩa nhưng chúng có những cách dùng hoàn toàn khác biệt nhau. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Phần tiếp theo trong bài viết sẽ giúp bạn làm rõ nhé!
Cấu trúc So that là gì?
Cấu trúc So that trong tiếng Anh mang nghĩa là “quá… đến nỗi mà”, được sử dụng để biểu đạt cảm xúc, cảm thán đối với một sự việc, hiện tượng nào đó. Cấu trúc So that có đa dạng các cách sử dụng khác nhau, được EIV phân loại cụ thể dưới đây:
1. Cấu trúc So that với tính từ
Cấu trúc:
S + tobe + so + adj + that + S + V |
Ví dụ:
- This dress was so expensive that I couldn’t buy it. (Chiếc đầm này quá đắt đến nỗi mà tôi không thể mua nó được).
- The weather is so hot that nobody wants to go outside. (Thời tiết quá nóng đến nỗi mà không ai muốn đi ra ngoài).
2. Cấu trúc So that với động từ tri giác
Các động từ tri giác thông dụng trong cấu trúc này như: look, feel, seem, taste, sound, smell,…
Cấu trúc:
S + V (tri giác) + so + adj + that + S + V |
Ví dụ:
- Liam felt so sad that he decided to break up with her. (Liam cảm thấy quá buồn đến nỗi mà anh ấy quyết định chia tay cô ta).
- The food looks so good that we want to eat it immediately. (Thức ăn trông ngon đến nỗi mà chúng tôi muốn ăn nó ngay lập tức).
3. Cấu trúc So that với động từ thường
Cấu trúc:
S + V (thường) + so + adv + that + S + V |
Ví dụ:
- Simon speaks so loudly that we feel very annoyed. (Simon nói chuyện to đến nỗi mà chúng tôi cảm thấy rất phiền).
- Kate ran so slowly that she was the last person to finish the race. (Kate chạy quá chậm đến nỗi mà cô ấy là người cuối cùng hoàn thành chặng đua).
4. Cấu trúc So that với danh từ đếm được số nhiều
Cấu trúc:
S + V + so + many/ few + plural/ countable Noun + that + S + V |
Ví dụ:
- We have so many problems that we don’t know what to do first. (Chúng tôi có quá nhiều vấn đề đến nỗi mà không biết phải làm gì trước tiên).
- I have so few books that I’ve read them three times. (Tôi có ít sách đến nỗi mà đọc chúng đến ba lần rồi).
5. Cấu trúc So that với danh từ không đếm được
Cấu trúc:
S + V + so + much/ little + uncountable Noun + that + S + V |
Ví dụ:
- Vivian ate so much food this morning that she has a stomache. (Vivian ăn quá nhiều đồ ăn sáng nay đến nỗi bị đau bụng).
- He has so little time to sleep that he feels tired every day. (Anh ấy có quá ít thời gian để ngủ đến nỗi mà anh ấy luôn mệt mỏi mỗi ngày).
6. Cấu trúc So that với danh từ đếm được số ít
Cấu trúc:
S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V |
Ví dụ:
- It was so beautiful a place that we love to travel to it. (Đó là một nơi đẹp đến nỗi mà chúng tôi thích đi du lịch đến đó).
- He has so big a dog that everyone’s scared whenever visit his house. (Anh ấy có một con chó lớn đến nỗi mà mọi người đều bị doạ sợ mỗi khi đến thăm nhà anh ấy).
7. Cấu trúc So that đảo ngữ
Cấu trúc So that đảo ngữ là một dạng nâng cao trong các bài tập ngữ pháp liên quan, được người nói dùng để nhấn mạnh nội dung, đặc điểm của sự việc, hiện tượng. Có hai cấu trúc đảo ngữ với So that phổ biến là:
7.1 Đối với động từ
Cấu trúc:
So + adv + trợ động từ + S + V + that + S + V |
Ví dụ:
- So quickly did Adam run that nobody could catch up with him. (Adam chạy nhanh đến nỗi mà không ai có thể bắt kịp anh ấy).
- So carefully does she do the task that the boss trusts her so much. (Cô ấy làm việc cẩn thận đến nỗi mà người sếp rất tin tưởng cô ấy).
7.2 Đối với tính từ
Cấu trúc:
So + adj + tobe + S + that + S + V |
Ví dụ:
- So cute is the dog that everyone wants to pet it. (Chú chó quá dễ thương đến nỗi mà ai cũng muốn nựng nó).
- So tall is Sam that his head can hit the ceiling. (Sam cao đến nỗi mà đầu anh ấy có thể đụng phải trần nhà).
Cấu trúc Such that là gì?
Cũng giống với So that, cấu trúc Such that cũng mang nghĩa là “quá đến nỗi mà”. Song, cách sử dụng của Such that thì lại có những nét khác biệt cần phải lưu ý như sau:
1. Cấu trúc Such that cơ bản
Cấu trúc:
S + V + such + (a/an) + adj + Noun + that + S + V |
Ví dụ:
- Tony is such a lazy guy that he never help his mother do housework. (Tony là một người lười biếng đến nỗi mà anh ta không bao giờ giúp mẹ làm việc nhà).
- These are such hard questions that even the smartest student can’t answer them. (Đây là những câu hỏi quá khó đến nỗi mà thậm chi học sinh thông minh nhất cũng không thể trả lời chúng).
2. Cấu trúc Such that đảo ngữ
Cấu trúc:
Such + tobe + a/an + adj + Noun + that + S +V |
Hoặc
Such + a/an + adj + Noun + be + S + that + S +V |
Ví dụ:
- Such is a big villa that we love to stay in it. = Such a big villa is it that we love to stay in it. (Thật là một cái biệt thự to đến nỗi mà chúng tôi muốn được ở trong đó).
- Such is a handsome man that I’m immediately in love with him. = Such a handsome man is he that I’m immediately in love with him. (Thật là một người đẹp trai đến nỗi mà tôi lập tức phải lòng anh ấy).
Cách chuyển đổi cấu trúc So that such that trong tiếng Anh
Cấu trúc:
S + V + so + adj + a + Noun (số ít đếm được) + that + S + V |
chuyển thành:
S + V + such + a + adj + Noun (số ít đếm được) + that + S + V |
Ví dụ:
- He is such a kind man that he helps everyone. = He is so kind a man that he helps everyone. (Anh ấy tốt bụng đến nỗi mà anh ấy giúp đỡ tất cả mọi người).
- It was such a boring movie that we had left the cinema before it ended. = It was so boring a movie that we had left the cinema before it ended. (Bộ phim chán đến nỗi mà chúng tôi rời khỏi rạp phim trước khi nó kết thúc).
Bài tập tiếng Anh về cấu trúc so that such that
Để nắm rõ hơn bản chất cũng như cách dùng của hai cấu trúc so that such that, hãy cùng EIV ứng dụng những gì đã được học để làm bài tập dưới đây nhé!
Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc So that để viết lại câu:
1. That man is very big. He can’t go through the door.
→ _________________________
2. The tea is so hot. I can’t drink it.
→ _________________________
3. I was very busy. I couldn’t do the homework.
→ _________________________
4. The shirt is very long. He can’t wear it.
→ _________________________
5. My school is very large. It can hold 3000 people.
→ _________________________
Bài tập 2: Sử dụng cấu trúc Such that để viết lại câu:
1. She has a kind heart. They all love her
→ _________________________
2. We have a difficult homework. We couldn’t do it
→ _________________________
3. The dress is beautiful. Everybody will want one.
→ _________________________
4. It is very cold. We decided to stay indoors.
→ _________________________
5. The film was so bad. Most of us felt sleepy
→ _________________________
Bài tập 3: Sử dụng cấu trúc so that such that để viết lại câu
1. It was such an ugly hat that nobody wants to buy it
→ The hat was so ________________________
2. The coffee is so bitter that I can’t drink it.
→ So ____________________________
3. The hotel is too small for us to stay in
→ The hotel is _____________________.
4. My friend is a good runner. She has won 10 gold medals.
→ My friend is ________________.
Đáp án
Bài tập 1:
1. The man is so big that he can’t go through the door.
2. The tea is so hot that I can’t drink it.
3. I was so busy that I couldn’t do the homework
4. The shirt is so long that he can’t wear.
5. My school is so large that it can hold 3000 people
Bài tập 2:
1. She has such a kind heart that they all love her.
2. We have such a difficult homework that we can’t do it.
3. It is such a beautiful dress that everybody will want one
4. It was such a cold day that we decided to stay indoors
5. It was such a bad film that most of us felt sleepy.
Bài tập 3:
1. The hat was so ugly that nobody wants to buy it.
2. So bitter is the coffee that I can’t drink it.
3. The hotel is so small that we can’t stay in.
4. My friend is such a good runner that she has won 10 gold medals.
Phía trên đây là tổng hợp toàn bộ những kiến thức bổ ích về cấu trúc so that such that trong tiếng Anh mà EIV chia sẻ đến bạn. Chúng tôi mong rằng bài viết đã giúp ích cho bạn phần nào trong quá trình học tiếng Anh tại nhà.
Cùng EIV nâng cao trình độ tiếng Anh mỗi ngày bằng cách theo dõi các bài viết mới. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo các khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với người bản ngữ tại EIV. Chúng tôi cam kết cung cấp những giáo viên chất lượng với dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục để mang lại trải nghiệm học tập xứng đáng. Liên hệ với EIV ngay để được hỗ trợ và tư vấn chi tiết nhé!