Trong các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, câu chẻ là câu thường xuất hiện nhiều trong bài tập, nó lại có nhiều cách dùng hay được người học tận dụng và sử dụng nó trong lúc làm bài tập và giao tiếp đời thường. Câu chẻ là dạng câu nhấn mạnh thường dùng trong giao tiếp hàng ngày, vậy bạn có biết đến và sử dụng nó đúng cách chưa? Để EIV chỉ cho bạn nhé!
Câu chẻ trong tiếng Anh là gì?
Câu chẻ trong tiếng Anh là dạng câu được dùng phổ biến nhằm để nhấn mạnh một thành phần nhất định trong câu như chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ, hay có thể là một sự việc, đối tượng nào đáng chú ý trong câu…. Câu chẻ cũng là một dạng câu ghép bao gồm các mệnh đề chính và mệnh đề phụ thường kết hợp kèm các đại từ quan hệ.
Ví dụ:
- It was Minh who sent email for his client (Chính là Minh người mà đã gửi email cho khách hàng của anh ấy).
-> Nhấn mạnh việc Minh là người đã gửi email.
- It was in this city that Lan and Linh were born. (Chính ở ngôi nhà này Lan và Linh được sinh ra).
-> Nhấn mạnh nơi chốn ” this city”.
Cấu trúc câu chẻ đầy đủ nhất
Cấu trúc câu chẻ sử dụng “It + be” trong tiếng Anh.
Câu chẻ có nhiều vị trí khác nhau có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, trạng ngữ, trạng từ hay một sự việc đáng chú ý nào đó.
It is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that/whom/who +… |
a. Nhấn mạnh chủ ngữ
Cấu trúc
It is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V.
It is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V. |
Ví dụ:
- Dan is the most beautiful girl in my school. (Đan là cô gái xinh đẹp nhất trong trường tôi).
=> It is Dan who/that is the most beautiful student in my school.
- My toy made children very interested. (Đồ chơi của tôi làm những đứa trẻ rất thích thú).
=> It was my toy that made children very interested.
b. Nhấn mạnh tân ngữ
Cấu trúc:
It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V.
It is/was + tân ngữ (tên danh từ riêng) + that + S + V. It is/was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V. |
Ví dụ:
- The boss gave his employee a business document. (Ông chủ đưa cho nhân viên của ông ấy một tập tài liệu kinh doanh.)
=> It was the employee that/whom the boss gave a business document.
- Hoang met Nga at Hoa’s birthday party. (Hoang gặp Nga tại bữa tiệc sinh nhật của Hoa).
=> It was Nga that Hoang met at Hoa’s birday party.
- Yen gave her students a lot of candies. (Yến tặng cho học sinh của cô ấy rất nhiều kẹo).
=> It was her students that Yến gave a lot of candies.
c. Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do, …)
Cấu trúc:
It is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O. |
Ví dụ:
- Tom started his traveling last Monday. (Trạng ngữ chỉ thời gian)
=> It was last Monday that Tom started his traveling
(Thứ hai vừa qua chính là ngày Tom bắt đầu chuyến du lịch của anh ấy).
- Kien and Linh were born in that house. (Trạng ngữ chỉ nơi chốn)
=> It was in that house that Kien and Linh were born.
(Chính ở ngôi nhà này Kiên và Linh được sinh ra).
- You could use this machine by reading the instruction paper. (Trạng ngữ chỉ cách thức lý do)
=> It is by reading the instruction paper that you could use this machine.
(Chính việc đọc tờ giấy hướng dẫn bạn có thể sử dụng chiếc máy này).
- My father prepared new documents for the big project. (Trạng ngữ chỉ mục đích)
=> It was for the big project that my father prepared new documents.
(Chính là để cho dự án lớn nên bố tôi đang tìm các tài liệu mới).
d. Nhấn mạnh trong câu bị động
Cũng giống như câu bị động trong tiếng Anh, cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh trong câu bị động vẫn tuân thủ quy tắc chia động từ ở dạng bị động, và đưa vật hoặc người cần nhấn mạnh lên đầu.
Cấu trúc câu chẻ nhằm nhấn mạnh được câu bị động mà vẫn tuân thủ quy tắc chia động từ ở dạng bị động, sau đó đưa vật hoặc người cần nhấn mạnh lên đầu câu.
Cấu trúc:
It + is / was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/V-ed (past participle).
It + is / was + Noun/pronoun (chỉ người) + who + be + V3/V-ed (past participle). |
Ví dụ:
- People usually discuss issues of illegal wages.
=> It is issues of illegal wages. that is usually discussed.
(Đó là vấn đề về lương lậu mà mọi người thường thảo luận tới).
- Lisa’s fan gave her a lot of flowers and presents.
=> It was Lisa who was given a lot of flowers and presents by her fan.
(Lisa được tặng rất nhiều hoa và quà từ fan của cô ấy).
Cấu trúc nhấn mạnh với ” What”
Khác với cấu trúc “It + be”, đây là loại câu câu chẻ đặc biệt khi thông tin cần nhấn mạnh thường đặt ở cuối. Mệnh đề “what” được đặt ở đầu câu và trong một số trường hợp khác là các đại từ quan hệ như “where”, “why” hay “how”. Với những đặc trưng riêng về vị trí từ loại, cách tạo thành cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “what” cũng có nhiều khác biệt hơn.
Cấu trúc:
What clause + V + is/was + câu/từ được dùng để nhấn mạnh. |
Ví dụ:
- What Long likes to eat for breakfast is always pho. (Thứ mà Long muốn ăn vào bữa sáng thì luôn luôn là phở).
- Where Harry wants to go every weekend is a beach. (Nơi mà Harry muốn đến vào mỗi cuối tuần là biển).
Câu chẻ đảo trong tiếng Anh
Ngoài các công thức phía trên thì câu chẻ cũng có cấu trúc đảo nhằm để nhấn mạnh một thành phần nhất định trong câu.
Cấu trúc:
S + be + all/wh-question + S + V… |
Ví dụ:
- Hanna wants a new dress for her birthday party.
-> A new dress was what Hanna want for her birthday party. (Một chiếc váy mới là những gì Hanna cần cho bữa tiệc sinh nhật của cô ấy).
- Martin will make the decision tomorrow.
-> Tomorrow will be when Dan makes the decision. (Ngày mai sẽ là lúc Dan đưa ra quyết định).
Một số cấu trúc câu chẻ thường gặp
Câu chẻ với ” wh ” đảo ngược.
Cấu trúc:
- S + V + “wh” + Ý cần nhấn mạnh.
Ví dụ:
- A high score is what I alway want to have. ( Số điểm cao chính là điều tôi luôn muốn).
Cấu trúc câu chẻ với ” All “.
Cấu trúc:
All + S + V + Ý cần nhấn mạnh. |
Ví dụ:
- All i want for Christmas is you.( Tất cả điều tôi muốn cho buổi Giáng sinh chỉ là bạn).
Câu chẻ nhấn mạnh với ” There”.
Cấu trúc:
There + Ý cần nhấn mạnh. |
Ví dụ:
- “There is an new book she really wants to have. (Có một cuốn sách mới cô ấy thực sự rất muốn có được).
Câu chẻ nhấn mạnh với ” if “.
Cấu trúc:
If + Mệnh đề + it’s + Vế câu cần nhấn mạnh. |
Ví dụ:
- If she wants to become a doctor it’s because she admires her mother a lot. (Nếu cô ấy muốn trở thành bác sĩ thì đó là vì cô ấy ngưỡng mộ mẹ của mình rất nhiều).
Bài tập vận dụng câu chẻ trong tiếng Anh
Sắp xếp lại câu:
- friends. old my all was missed I What.
- somewhere own my of home a is what I All.
- complaining. constant her is angry me makes What.
- key. my lost I that was happened What.
- me surprised that thing The price. was most the.
- The clear. reason not is why they emigrated is.
- All apologies that happened to had I was.
- idea the had first who dad my was It.
- relax. can I that weekends the at only is It.
- us. stopped who officer customs a was It.
Đáp án
- What I missed was all my old friends.
- All i want is a home of my own somewhere.
- What make me angry is her constant complaining.
- What happened was that i lost my key.
- The thing that surprised me most was the price.
- The reason why they emigrated is not clear.
- All that happened was I had to apologies.
- It was my dad who first had idea.
- It is only at the weekends that i can relax.
- It was a customs officer who stopped us.
Viết lại câu
- Chi was most pleased with service of this flight.
- Huong can’t stand the loud noise.
- Mai didn’t pay for the bill, Huong did.
- Hoang is always late submission deadline. It really annoys his boss.
- Did Linh choose this cake?
Đáp án
- What Chi was most pleased with was the service of this flight.
- It’s the loud noise that Huong can’t stand.
- It was Mai who didn’t pay for the bill.
- What really annoys Hoang’s boss is that he’s always late submission deadline.
- Was it you Linh who choose this cake?
EIV đã tổng hợp cho bạn các kiến thức về câu chẻ trong tiếng Anh và một số bài tập bạn có thể luyện, hy vọng nó có thể giúp bạn củng cố được kiến thức này. Để có thể nâng cao được trình độ tiếng Anh của bản thân thì bạn có thể học cùng với giáo viên nước ngoài để được thực hành ngữ pháp thực tế hơn. EIV xin giới thiệu đến bạn khoá học Tiếng Anh 1 kèm 1 cùng với giáo vien bản ngữ nhé!