Cấu trúc Because, Because of là hai cấu trúc tiếng Anh cơ bản và thông dụng cả trong giao tiếp tiếng Anh lẫn trong các bài thi. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người nhầm lẫn về ngữ pháp và cách chuyển đổi qua lại giữa hai cấu trúc này. Cùng EIV tìm hiểu kỹ hơn về chủ điểm ngữ pháp này nhé!
Cấu trúc Because
Because là một liên từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do. Nó mang nghĩa là “bởi vì”. Sau because sẽ luôn là một mệnh đề đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ. Cụ thể:
Because + S + V +…, S + V +…
hoặc
S + V +… because S + V +…
Ví dụ:
- I like eating salad because it’s healthy. (Tôi thích ăn sa lát vì nó tốt cho sức khoẻ).
- Because it rained heavily, I didn’t go camping yesterday. (Bởi vì trời mưa nặng hạt, tôi không đi cắm trại).
Cấu trúc Because of
Giống với Becasue, Because of là một giới từ kép mang nghĩa là “bởi vì điều gì” và cũng được dùng để chỉ nguyên nhân, lý do. Tuy nhiên, sau Because of sẽ là một danh từ, cụm danh từ, Ving hay một đại từ.
Cấu trúc:
Because of + Noun/ Noun Phrase/ Pronoun, S + V +…
hoặc
S + V +… because of + Noun/ Noun Phrase/ Pronoun
Ví dụ:
- Because of bad weather, we didn’t go fishing. (Bởi vì thời tiết xấu, chúng tôi không đi câu cá).
- Nam didn’t go to school today because of his sickness. (Nam không đi đến trường hôm nay bởi vì cơn ốm của anh ấy).
Cách chuyển đổi qua lại hai cấu trúc Because, Because of
Khi muốn biến đổi cấu trúc Because sang cấu trúc Because of thì ta phải biết cách chuyển đổi mệnh đề phía sau because thành một danh từ, cụm danh từ hay một Ving để thay thế.
Lưu ý: Nếu phía sau Because là “tobe”, “here” hoặc “there” thì ta cần lược bỏ chung trước rồi tiếp tục xem xét các trường hợp dưới đây:
1. Chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau
Trong trường hợp có sự giống nhau giữa hai chủ ngữ trong hai mệnh đề, ta chỉ cần lược bỏ đi chủ ngữ ở vế có Because, đồng thời thêm đuôi “-ing” vào sau động từ trong mệnh đề đó.
Ví dụ:
- I missed the bus because I got up late this morning.
→ I missed the bus because getting up late this morning. (Tôi lỡ luyến xe buýt vì ngủ dậy trễ).
2. Mệnh đề chứa Because có dạng Danh từ + tobe + Tính từ
Ở trường hợp này, chúng ta đơn giản chỉ cần lược bỏ đi “tobe” và đảo vị trí tính từ lên trước danh từ.
Ví dụ:
- Because my sister is young, I always take care of her whenever my parents isn’t home.
→ Because of my young sister, I always take care of her whenever my parents isn’t home.
3. Mệnh đề chứa Because có dạng There + tobe + Danh từ
Đối với dạng câu này, ta chỉ cần bỏ bớt “There + tobe” ở mệnh đề chứa Because.
Ví dụ:
- Because there was a car accident, I got to the class late.
→ Because of a car accident, I got to the class late. (Do một vụ tai nạn xe hơi, tôi đến lớp trễ).
4. Mệnh đề chứa Because có dạng Đại từ nhân xưng/ Danh từ + Động từ + Trạng từ
Nếu như vế có Because có chủ ngữ là một đại từ nhân xưng, ta cần chuyển đổi đại từ đó thành tính từ sở hữu hoặc ‘s. Đồng thời, ta biến đổi trạng từ thành tính từ, động từ thành danh từ và đưa danh từ ra cuối.
Ví dụ:
- Because they behaved rudely, they was punished by our teacher.
→ Because of their rude behaviour, they was punished by our teacher. (Bởi vì hành vi vô lễ của họ, họ bị phạt bởi thầy giáo của chúng tôi).
5. Mệnh đề chứa Because có dạng It + tobe + Tính từ chỉ thời tiết
Đối với dạng này, ta sẽ lược bỏ “tobe”, chuyển đổi tính từ thành danh từ và lưu ý phải thêm mạo từ “the” ở trước danh từ.
Ví dụ:
- Because it is windy, we fly our kites.
→ Because of the wind, we fly our kites. (nhờ có gió, chúng tôi chơi thả diều).
6. Mệnh đề chứa Because có dạng Danh từ + tobe + V3/ed
Ta chuyển đổi V3/ed thành danh từ, thêm mạo từ “the” phía trước và “of” và phía sau danh từ đó. Danh từ ban đầu làm chủ ngữ sẽ được chuyển về sau “of”.
Ví dụ:
- Because the car was broken, I couldn’t go to the cinema.
→ Because of the break of the car, I couldn’t go to the cinema. (Do sự hỏng hóc của chiếc xe, tôi đã không thể đi đến rạp phim).
7. Sử dụng cụm “The fact that”
Đây là cách kinh điểm và đơn giản nhất khi bạn muốn chuyển đổi cấu trúc Because sang Because of. Bạn chỉ cần thêm cụm từ “the fact that” phía sau Because of và giữ nguyên mệnh đề ở phía sau.
Ví dụ:
- Because I had a headache, I had to go to the hospital.
→ Because of the fact that I had a headache, I had to go to the hospital. (Vì sự thật là tôi bị đau đầu, tôi phải đi đến bệnh viện).
Bài tập về cấu trúc Because, Because of
Bài tập: Viết lại các câu sau sang cấu trúc Because of
1. Because it was raining outside, we didn’t go fishing.
2. Because Chloe was sick, she is absent today.
3. Because she is beautiful, many boys like her.
4. Because I was so bored, I watched TV all the night.
5. Because he won a scholarship, his parent very happy.
6. The room is untidy so I have to clean it.
7. Bella is a kind person, so we love her so much.
8. It’s hot so we will go to the beach tomorrow.
9. This question is difficult so I don’t know the answer.
10. Because there’s a traffic jam, I got late for school.
Đáp án
1. Because of the rain, we didn’t go fishing.
2. Because of her sickness, Chloe is absent today.
3. Because of her beauty, many boys like her.
4. Because of my boredom, I watched TV all the night.
5. Because his scholarship win, his parent very happy.
6. Because of the room’s untidiness, I have to clean it.
7. Because of her kindness, we love Bella so much.
8. Because of the hot, we will go to the beach tomorrow.
9. Because the question’s difficulty, I don’t know the answer.
10. Because of the traffic jam, I got late for school.
Trên đây là tổng hợp những nội dung bổ ích về cấu trúc Because, Because of. Hy vọng bạn đã hiểu hơn về chủ điểm ngữ pháp này thông qua bài viết trên. Chúc bạn sẽ ngày càng tiếng bộ hơn trong hành trình học tiếng Anh tại nhà mỗi ngày nhé!
Ngoài ra, EIV luôn có những khoá tiếng Anh 1 kèm 1 bổ ích, được học trực tiếp với các giáo viên người bản xứ mà bạn không thể bỏ lỡ nếu như muốn nâng cao trình độ tiếng Anh nhanh chóng. Liên hệ chúng tôi ngay để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết.