Khi thể hiện mong muốn hay điều ước, mọi người thường dùng cấu trúc wish để nói lên điều ước của chính bản thân mình. Tuy nhiên cấu trúc này có rất nhiều dạng trong tiếng Anh. Hãy cùng EIV Education tham khảo bài viết dưới đây nhé.
Khái niệm về cấu trúc wish
Cấu trúc wish dùng để diễn tả một mong ước hoặc ước muốn của ai đó trong hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.
Ví dụ: I wish I were a bit taller – Tôi ước tôi cao hơn một chút nữa
Các dạng cấu trúc wish trong tiếng Anh
1. Cấu trúc wish ở hiện tại
Cấu trúc wish ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại hoặc điều ước không thể xảy ra và bày tỏ sự tiếc nuối khi đã không thực hiện được.
Công thức: S + wish(es) + S + V (past) + O
Ví dụ:
- I wish I had more money – Tôi ước tôi có thật nhiều tiền
- Linda wishes she didn’t go to school today – Lida ước rằng cô ấy không phải đi đến trường hôm nay
2. Cấu trúc wish ở quá khứ
Cấu trúc wish ở thì quá khứ diễn tả một mong muốn mà không có thật trong quá khứ.
Công thức: S + wish(es) + (that) + S + had + V3
3. Cấu trúc wish ở tương lai
Cấu trúc wish ở tương lai dùng để diễn tả một mong ước về một việc nào đó xảy ra trong tương lai.
Công thức: S + wish (that) + S + would/ could + V
Ví dụ:
- We wish that Santa Clause would give us a new computer – Tôi ước rằng ông già noel sẽ tặng cho chúng tôi một cái máy tính mới
- I wish that Jane would comeback next week – Tôi ước rằng Jane có thể quy lại vào tuần tới
Các dạng cấu trúc wish đặc biệt
1. Cấu trúc wish dùng với would
Khi muốn diễn tả một ý muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta sử dụng: S + wish + would + V
Ví dụ:
- I wish My father wouldn’t smoke all the time – Tôi ước gì ba của tôi không hút thuốc mọi lúc nữa
- I wish my sister would wash the dishes after having lunch – Tôi ước rằng em gái của tôi sẽ luôn rửa chén sau khi ăn xong bữa trưa
2. Cấu trúc wish + to Infinitive
Cấu trúc này dùng để diễn tả một mong muốn với hàm ý trang trọng, theo sau là động từ nguyên thể “to-infinitive“.
Ví dụ:
- I wish to speak to your parents – Tôi muốn nói chuyện với ba mẹ của bạn
- I wish to know the truth – Tôi ước mình biết được sự thật
3. Cấu trúc wish + O + something
Cấu trúc wish + N dùng để diễn tả một lời chúc mừng hoặc lời chúc sức khỏe với ai đó.
Ví dụ:
- I wish him a happy birthday – Tôi chúc anh ấy một sinh nhật thật vui vẻ
- They wished us a happy halloween – Học chúc chúng tôi cómột lễ hội hóa trang vui vẻ
4. Cấu trúc if only
Trong tiếng Anh, “if only” có thể thay thế “wish” để nhấn mạnh trong câu nói. Tuy nhiên, “if only” được đặt ở đầu câu và các thì trong câu sẽ tương tự như với “wish”
Ví dụ:
- If only my best friend could attend my wedding next week – Tôi ước bạn thân của tôi sẽ tham dự lễ cưới của tôi vào tuần tới
- If only I knew the answer to this question – Giá mà tôi biết câu trả lời của câu hỏi này.
5. Cấu trúc wish + O + to V
Cấu trúc này mong muốn ai đó làm gì một cách trang trọng.
Ví dụ:
- I wish you to wear a suit in this special day – Tôi ước bạn có thể mặc bộ vest trong ngày đặc biệt này
- I wish you to stay here – Tôi ước bạn sẽ ở lại đây
Phân biệt cấu trúc wish và hope
Đây là hai cấu trúc mà nhiều người bị nhầm lẫn trong khi sử dụng để thể hiện sự mong muốn. Wish và Hope tuy có nghĩa khá giống nhau, tuy nhiên chúng hoàn toàn khác nhau về các dùng cũng như về cấu trúc ngữ pháp. Cụ thể:
- Wish được dùng để diễn tả mong muốn về một sự việc chắc chắn không thể xảy ra hoặc chắc chắn rằng nó đã không xảy ra. Động từ đi sau wish tuyệt đối không phải là thì hiện tại.
- Hope được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc có thể sẽ xảy ra hoặc có thể nó đã xảy ra. Thì của động từ đi sau hope có thể là bất kỳ thì nào.
Ví dụ:
– I wish that Peter would come to the party. (I know that Peter won’t come to the party).
– I hope that Peter will come to the party. (I’m not sure if Peter is coming or not).
Lưu ý: Đôi lúc ta có thể chuyển đổi giữa Wish và Hope.
Ví dụ:
We wish you a happy birthday. = We hope you will have a happy birthday.
Bài tập về cấu trúc wish
Bài tập: Viết lại các câu sau với cấu trúc wish
1. We don’t have a house.
2. Linda can’t swim.
3. I’m at the hospital.
4. It’s hot.
5. Jimmy is sick.
6. They don’t have time to go to the park.
7. Nancy can’t play the guitar.
8. Our car is broken.
Đáp án
1. We wish that we had a house.
2. Linda wishes that she could swim.
3. I wish that I weren’t at the hospital.
4. I wish that it weren’t hot.
5. Jimmy wishes that he weren’t sick.
6. They wish that they had time to go to the park.
7. Nancy wishes that she could play the guitar.
8. We wish that our car weren’t broken.
Trên đây là những kiến thức về cấu trúc wish trong tiếng Anh mà bạn cần biết. Hy vọng sau những kiến thức trên đây sẽ hữu ích cho bạn khi nói lên những điều ước của mình.
Nếu bạn muốn hiểu sâu và tiếp cận được nhiều hơn với cấu trúc này thì hãy nhanh tay đăng ký chương trình học với giáo viên bản ngữ tại EIV Education với hình thức học tiếng anh 1 kèm 1 với người nước ngoài đầy chất lượng và uy tín.