Việc xin visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là một quá trình đòi hỏi sự hiểu biết và chuẩn bị kỹ lưỡng. Để đảm bảo bạn nắm rõ các bước và yêu cầu cần thiết, bài viết này EIV sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết từ A đến Z về thủ tục xin visa lao động, giúp bạn dễ dàng thực hiện quy trình này một cách hiệu quả và hợp pháp.
Các loại visa lao động cho người nước ngoài phổ biến tại Việt Nam
Visa dành cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là loại visa dài hạn do Chính phủ Việt Nam cấp, nhằm phục vụ mục đích lao động. Loại visa này áp dụng cho những người nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện về giấy phép lao động hoặc các điều kiện làm việc được quy định trong Luật lao động Việt Nam.
Có hai loại visa làm việc chính:
- Visa làm việc ngắn hạn: Loại visa này có thời hạn tối đa là 3 tháng, được cấp cho các chuyên gia, quản lý và lao động kỹ thuật từ các doanh nghiệp, tổ chức nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam. Visa làm việc ngắn hạn được ký hiệu là DN1, DN2.
- Visa làm việc dài hạn: Được ký hiệu là LĐ1 và LĐ2, visa này có thời hạn tối đa là 1 năm. Visa LĐ2 áp dụng cho người nước ngoài có giấy phép lao động và visa LĐ1 áp dụng cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động.
Lưu ý: Trường hợp giấy phép lao động có thời hạn không đủ 1 năm, thời hạn của visa sẽ bằng với thời hạn của giấy phép lao động.
Xem thêm: Thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam mới nhất
Điều kiện để người nước ngoài được cấp visa lao động
Trong các văn bản pháp luật hiện hành, thuật ngữ “visa lao động” không được sử dụng trực tiếp. Tuy nhiên, theo sửa đổi của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2019, điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh vào lao động được quy định cụ thể như sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.
- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 của Luật này.
- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.
- Người nước ngoài nhập cảnh để lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động.
- Thị thực điện tử được cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 của Luật này.
Điều này cho thấy, dù thuật ngữ “visa lao động” không được sử dụng trực tiếp, thì thực tế, các điều kiện và quy trình để có thể nhập cảnh vào Việt Nam để làm việc vẫn được quy định rõ ràng và cụ thể.
Hồ sơ xin visa lao động cho người nước ngoài gồm những gì?
Để tiến hành thủ tục nhập cảnh vào Việt Nam, những người nước ngoài cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ để xin visa lao động. Cụ thể, các giấy tờ cần thiết gồm:
- Giấy phép hoạt động của công ty hoặc tổ chức (bao gồm giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, giấy phép hoạt động, …).
- Giấy chứng nhận sử dụng mẫu dấu hoặc thông báo sử dụng con dấu của công ty hoặc tổ chức đăng ký kinh doanh.
- Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền trong tổ chức (NA16).
- Tờ khai đề nghị cấp visa hoặc gia hạn tạm trú (NA5) cho công dân nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Tờ khai xét duyệt nhập cảnh mẫu NA2 đối với các trường hợp công dân nước ngoài.
- Bản chính hộ chiếu còn hạn theo quy định.
- Đối với visa LĐ2, cần bản sao có công chứng của giấy phép lao động hoặc đối với LĐ1, cần văn bản miễn giấy phép lao động đối với những trường hợp được miễn giấy phép lao động.
- Sổ tạm trú hoặc giấy xác nhận tạm trú của công dân Việt Nam.
Lưu ý: Các công dân nước ngoài từ Trung Quốc và Đài Loan cần bổ sung 01 ảnh 3cmx4cm để hoàn tất thủ tục xin visa rời.
Xem thêm: Làm work permit cho giáo viên nước ngoài đơn giản với hướng dẫn sau
Thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài 47/2014/QH13 và Thông tư 31/2015/TT-BCA, thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài được thực hiện qua các bước sau đây:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam cần gửi văn bản thông báo và hồ sơ liên quan đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Thông báo chỉ được thực hiện một lần và cần cập nhật nếu có sự thay đổi trong hồ sơ.
Bước 2: Sau khi nhận được thông báo, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ xem xét văn bản đề nghị cấp thị thực từ cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài. Việc gửi và nhận kết quả trả lời có thể được thực hiện qua giao dịch điện tử tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh, nếu đáp ứng đủ điều kiện pháp luật.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ giải quyết và thông báo kết quả cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam tại nước ngoài.
Bước 4: Sau khi nhận được văn bản trả lời từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài sẽ thông báo cho người nước ngoài để họ tiến hành thủ tục nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam tại nước ngoài.
Một số câu hỏi khi làm thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài
Người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động thì bị xử phạt như thế nào?
Nếu người lao động nước ngoài không có giấy phép lao động, thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điều 29 Nghị định 15/2022/NĐ-CP. Theo đó, mức phạt tiền có thể dao động từ 30 triệu đồng đến 75 triệu đồng đối với cá nhân và từ 60 triệu đồng đến 150 triệu đồng đối với tổ chức. Mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như mức độ vi phạm, số lượng người lao động nước ngoài vi phạm, thời gian và hậu quả của vi phạm. Ngoài việc bị phạt tiền, người sử dụng lao động còn có thể bị buộc chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động nước ngoài và phải hoàn trả lại số tiền đã trả cho người lao động nước ngoài vi phạm.
Xem thêm: 20 Trường hợp được miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài mới nhất
Visa lao động, làm việc cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
- Đối với trường hợp vào làm việc ngắn hạn mà chưa có giấy phép lao động, thời hạn tối đa của visa là không quá 3 tháng.
- Đối với trường hợp người nước ngoài đã có giấy phép lao động, miễn giấy phép lao động hoặc là nhà đầu tư, thời hạn tối đa của visa có thể lên đến 1 năm (12 tháng).
Ngoài ra, nếu người nước ngoài muốn có thị thực có thời hạn lâu hơn 12 tháng, họ có thể làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú theo quy định, với thời hạn từ 1 năm đến 10 năm tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Thời gian làm thủ tục xin visa lao động cho người nước ngoài mất bao lâu?
Theo hiện hành, quy trình xử lý sẽ mất tối đa 05 ngày làm việc tính từ khi nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian cụ thể để nhận kết quả về việc cấp visa thị thực sẽ được ghi rõ trong biên nhận khi doanh nghiệp, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Làm sao để chuyển đổi loại visa phù hợp
Theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, visa không được phép chuyển đổi mục đích. Điều này có nghĩa là trong trường hợp người nước ngoài đã có visa du lịch và muốn chuyển đổi thành loại visa phù hợp để làm việc tại Việt Nam, họ phải xuất cảnh khỏi Việt Nam để chuyển đổi loại visa thay vì được phép chuyển đổi ngang loại visa khi đang ở trong nước.
Xin visa lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là một quy trình phức tạp nhưng hoàn toàn có thể thực hiện thành công nếu bạn chuẩn bị đầy đủ và đúng cách. Hy vọng bài viết này của EIV đã cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết để tự tin thực hiện thủ tục xin visa lao động.