Thủ Tục Xin Visa Lao Động LĐ1, LĐ2 Cho Người Nước Ngoài

Thủ Tục Xin Visa Lao Động Cho Người Nước Ngoài

Visa lao động Việt Nam có 2 loại: LĐ1 dành cho người được miễn giấy phép lao động (thời hạn tối đa 2 năm), LĐ2 dành cho người có giấy phép lao động (thời hạn tối đa 1 năm). Quy trình gồm 6 bước, thời gian xử lý 5-7 ngày làm việc, lệ phí từ 25-135 USD.

Việc hiểu rõ quy trình xin visa lao động giúp doanh nghiệp Việt Nam tuyển dụng nhân tài nước ngoài một cách hợp pháp và hiệu quả. Bài viết này hướng dẫn chi tiết từng bước thực hiện thủ tục, phân biệt rõ ràng LĐ1 và LĐ2, cùng cập nhật mới nhất năm 2025.

Visa Lao Động LĐ1 và LĐ2 Khác Nhau Như Thế Nào?

Visa Lao Động LĐ1 và LĐ2 Khác Nhau Như Thế Nào

Visa LĐ1 dành cho chuyên gia, nhà quản lý cấp cao được miễn giấy phép lao động với thời hạn tối đa 24 tháng, trong khi visa LĐ2 dành cho người lao động phổ thông cần có giấy phép lao động với thời hạn tối đa 12 tháng.

Sự khác biệt này xuất phát từ bản chất công việc và trình độ chuyên môn của người lao động nước ngoài. Việc hiểu rõ điểm phân biệt sẽ giúp doanh nghiệp lựa chọn đúng loại visa, tránh việc chuẩn bị hồ sơ sai quy định.

Đặc Điểm Visa LĐ1

Visa LĐ1 được thiết kế dành cho những người có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm quản lý. Đối tượng bao gồm:

  • Chuyên gia kỹ thuật: Có bằng đại học trở lên và ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn
  • Nhà quản lý cấp cao: Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng với kinh nghiệm quản lý tối thiểu 3 năm
  • Người bán dịch vụ: Đại diện doanh nghiệp nước ngoài thực hiện hợp đồng dịch vụ tại Việt Nam

Thời hạn cấp: Tối đa 24 tháng và có thể gia hạn thêm 12 tháng nữa trong trường hợp đặc biệt. Điều này mang lại lợi thế lớn cho các dự án dài hạn hoặc vị trí quản lý cần sự ổn định.

Điều kiện miễn giấy phép lao động: Người được cấp visa LĐ1 không cần phải làm thủ tục xin giấy phép lao động riêng, chỉ cần có giấy xác nhận miễn giấy phép lao động từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đặc Điểm Visa LĐ2

Visa LĐ2 áp dụng cho đối tượng rộng hơn, bao gồm:

  • Người lao động có tay nghề: Kỹ thuật viên, công nhân lành nghề với chứng chỉ chuyên môn
  • Nhân viên văn phòng: Các vị trí hỗ trợ, hành chính không thuộc diện quản lý cấp cao
  • Giáo viên, huấn luyện viên: Giảng dạy tại các trung tâm, học viện (trừ trường hợp được miễn theo quy định riêng)

Thời hạn cấp: Tối đa 12 tháng, có thể gia hạn nhiều lần nhưng mỗi lần không quá 12 tháng. Tìm hiểu thêm Quy Trình Báo Cáo Giải Trình Nhu Cầu Sử Dụng Lao Động Nước Ngoài (Kèm Mẫu Tham Khảo) để hiểu rõ các yêu cầu bổ sung.

Bắt buộc có giấy phép lao động: Trước khi xin visa LĐ2, người lao động nước ngoài phải được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam. Đây là điểm khác biệt quan trọng nhất so với LĐ1.

Tiêu chí Visa LĐ1 Visa LĐ2
Đối tượng Chuyên gia, nhà quản lý Người lao động tay nghề, nhân viên
Thời hạn tối đa 24 tháng 12 tháng
Giấy phép lao động Miễn (có giấy xác nhận) Bắt buộc phải có
Trình độ yêu cầu Đại học + 3 năm kinh nghiệm Tùy vị trí công việc
Khả năng gia hạn 1 lần (12 tháng) Nhiều lần (mỗi lần 12 tháng)

Điều Kiện Của Thủ Tục Xin Visa Lao Động Việt Nam

Người nước ngoài phải đáp ứng 4 điều kiện bắt buộc: (1) Đủ 18 tuổi và có năng lực hành vi đầy đủ, (2) Sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc, (3) Không bị cấm nhập cảnh Việt Nam, (4) Trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí tuyển dụng.

Điều kiện này được quy định tại Điều 20 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam và Nghị định 08/2022/NĐ-CP về quản lý lao động nước ngoài.

Điều Kiện Chung Cho Tất Cả Loại Visa Lao Động

1. Độ tuổi và năng lực hành vi

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên
  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo pháp luật nước sở tại
  • Chứng minh qua hộ chiếu và giấy tờ pháp lý

2. Yêu cầu sức khỏe

  • Chứng minh sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
  • Không mắc bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc bệnh tâm thần
  • Thời hạn: Trong vòng 12 tháng trước khi nộp hồ sơ

3. Lý lịch tư pháp sạch

  • Do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp
  • Không có tiền án, tiền sử
  • Thời hạn: Trong vòng 6 tháng trước khi nộp hồ sơ

4. Không bị cấm nhập cảnh

  • Không thuộc danh sách bị cấm nhập cảnh Việt Nam
  • Không vi phạm pháp luật Việt Nam trong quá khứ

Điều Kiện Riêng Theo Từng Loại Visa

Đối với visa LĐ1:

  • Bằng cử nhân trở lên trong lĩnh vực liên quan + 3 năm kinh nghiệm (chuyên gia)
  • Bằng cử nhân + 3 năm kinh nghiệm quản lý (nhà quản lý)
  • Kiến thức và kỹ năng phù hợp với hợp đồng dịch vụ (người bán dịch vụ)

Đối với visa LĐ2:

  • Chứng chỉ nghề nghiệp hoặc kinh nghiệm phù hợp với công việc
  • Bằng cử nhân + chứng chỉ sư phạm/TEFL/TESOL (đối với giáo viên)
  • Kỹ năng mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được

Tham khảo thêm Hợp đồng thử việc cho giáo viên nước ngoài: Nguyên tắc và quy định để hiểu rõ quy định riêng cho giáo viên.

Quy Trình Xin Visa Lao Động Như Thế Nào?

Quy Trình Xin Visa Lao Động Như Thế Nào

Thực hiện theo 6 bước tuần tự: (1) Xác định loại visa phù hợp, (2) Xin giấy phép lao động/giấy xác nhận miễn tại Việt Nam (15 ngày), (3) Chuẩn bị hồ sơ visa đầy đủ, (4) Nộp hồ sơ tại lãnh sự quán (5-7 ngày xử lý), (5) Nhận visa, (6) Nhập cảnh và đăng ký tạm trú (15 ngày).

Quy trình này được thực hiện theo Thông tư 40/2020/TT-BCA về thủ tục xuất nhập cảnh và phải tuân thủ đúng thứ tự để tránh từ chối hồ sơ.

Các Bước Chuẩn Bị Trước Khi Nộp Hồ Sơ

Bước 1: Xác định loại visa LĐ1 hoặc LĐ2

Doanh nghiệp cần đánh giá chính xác vị trí công việc và trình độ của ứng viên để chọn đúng loại visa. Việc lựa chọn sai có thể dẫn đến từ chối hồ sơ hoặc gặp khó khăn trong quá trình gia hạn sau này.

  • Đối với vị trí quản lý, chuyên gia kỹ thuật: Chọn LĐ1
  • Đối với vị trí nhân viên, kỹ thuật viên: Chọn LĐ2
  • Trường hợp biên giới: Tham khảo ý kiến Sở Lao động địa phương

Bước 2: Làm thủ tục giấy xác nhận miễn GPLĐ hoặc GPLĐ tại Việt Nam

Đây là bước quan trọng nhất và mất nhiều thời gian nhất trong quy trình. Doanh nghiệp phải thực hiện tại Việt Nam trước khi ứng viên nộp hồ sơ visa.

  • Đối với LĐ1: Xin giấy xác nhận miễn giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (thời gian: 15 ngày làm việc)
  • Đối với LĐ2: Xin giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (thời gian: 15 ngày làm việc)

Bước 3: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

Sau khi có giấy xác nhận hoặc giấy phép lao động, doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ visa cho ứng viên. Hồ sơ phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật đúng quy định.

Các Bước Thực Hiện Tại Lãnh Sự Quán

Bước 4: Nộp hồ sơ và thanh toán lệ phí

Ứng viên nộp hồ sơ trực tiếp tại lãnh sự quán hoặc tổng lãnh sự quán Việt Nam tại nước sở tại. Một số lãnh sự quán cho phép đặt lịch hẹn trước qua website để tiết kiệm thời gian chờ đợi.

  • Kiểm tra hồ sơ đầy đủ theo danh mục
  • Thanh toán lệ phí bằng tiền mặt hoặc thẻ (tùy quy định từng lãnh sự quán)
  • Nhận biên lai và số hồ sơ để tra cứu

Bước 5: Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ

Thời gian xử lý tiêu chuẩn là 7 ngày làm việc, có thể rút ngắn còn 3 ngày với phí tăng cường. Ứng viên có thể tra cứu tiến độ qua website hoặc hotline của lãnh sự quán.

Bước 6: Nhận kết quả và chuẩn bị nhập cảnh

Khi được duyệt, ứng viên nhận visa dán trong hộ chiếu. Cần kiểm tra kỹ thông tin trên visa (họ tên, ngày sinh, thời hạn) trước khi rời lãnh sự quán. Visa có hiệu lực từ ngày cấp và phải nhập cảnh trong vòng 90 ngày.

Hồ Sơ Xin Visa Lao Động Cần Những Gì?

Hồ sơ gồm 8 loại giấy tờ chính:

  • (1) Đơn xin visa theo mẫu ĐT16-LD
  • (2) Hộ chiếu còn hiệu lực trên 6 tháng
  • (3) 02 ảnh thẻ màu 4x6cm nền trắng
  • (4) Giấy xác nhận miễn GPLĐ (LĐ1) hoặc GPLĐ (LĐ2)
  • (5) Chứng minh sức khỏe hợp pháp hóa
  • (6) Lý lịch tư pháp hợp pháp hóa
  • (7) Bằng cấp chứng chỉ hợp pháp hóa
  • (8) Biên bản tiếp nhận người lao động nước ngoài.

Tất cả giấy tờ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt theo quy định tại Thông tư 01/2020/TT-BNG.

Hồ Sơ Chung Cho Cả LĐ1 và LĐ2

1. Đơn xin cấp visa theo mẫu ĐT16-LD

  • Tải mẫu từ website chính thức của Bộ Công an hoặc lãnh sự quán
  • Điền đầy đủ, chính xác bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh
  • Ký tên và ghi ngày tháng

2. Hộ chiếu gốc và bản sao

  • Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự kiến nhập cảnh
  • Có ít nhất 2 trang trống để dán visa
  • Bản sao trang có thông tin cá nhân

3. Ảnh thẻ quy chuẩn

  • 02 ảnh màu kích thước 4x6cm, nền trắng
  • Chụp trong vòng 6 tháng, không đeo kính màu
  • Khuôn mặt nghiêm túc, nhìn thẳng

4. Chứng minh sức khỏe

  • Do cơ quan y tế có thẩm quyền của nước sở tại cấp
  • Thời hạn: trong vòng 12 tháng
  • Phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng

5. Lý lịch tư pháp (Criminal Background Check)

  • Do cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp
  • Thời hạn: trong vòng 6 tháng
  • Phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng

Hồ Sơ Riêng Theo Từng Loại Visa

Đối với visa LĐ1:

  1. Giấy xác nhận miễn giấy phép lao động
    • Do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp
    • Có thời hạn ghi rõ trên giấy xác nhận
    • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
  2. Bằng cấp và chứng chỉ chuyên môn
    • Bằng đại học trở lên liên quan đến vị trí công việc
    • Chứng chỉ chuyên môn (nếu có)
    • Phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật
  3. Biên bản tiếp nhận người lao động nước ngoài
    • Do doanh nghiệp Việt Nam lập
    • Ghi rõ vị trí, mức lương, thời gian làm việc
    • Có chữ ký và dấu của doanh nghiệp

Đối với visa LĐ2:

  1. Giấy phép lao động
    • Do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp
    • Còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ
    • Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực
  2. Bằng cấp và chứng chỉ nghề nghiệp
    • Bằng cấp phù hợp với yêu cầu công việc
    • Chứng chỉ nghề nghiệp (nếu cần thiết)
    • Phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật
  3. Hợp đồng lao động
    • Hợp đồng đã ký giữa người lao động và doanh nghiệp
    • Thể hiện rõ quyền và nghĩa vụ của các bên
    • Có công chứng hoặc chứng thực

Checklist kiểm tra hồ sơ:

  • [ ] Tất cả giấy tờ đều trong thời hạn hiệu lực
  • [ ] Hợp pháp hóa lãnh sự đầy đủ cho các giấy tờ nước ngoài
  • [ ] Dịch thuật công chứng sang tiếng Việt
  • [ ] Bản sao có chứng thực hoặc công chứng
  • [ ] Thông tin cá nhân nhất quán trên tất cả giấy tờ
  • [ ] Ảnh thẻ đúng quy cách và mới chụp

Xem thêm Khi Nào Giáo Viên Nước Ngoài Được Miễn Giấy Phép Lao Động Làm Việc Tại Việt Nam để hiểu rõ các trường hợp đặc biệt.

Lệ Phí Visa Lao Động Bao Nhiêu?

Lệ Phí Visa Lao Động Bao Nhiêu

Lệ phí tính theo thời hạn visa: 25 USD (1 lần), 50 USD (3 tháng nhiều lần), 95 USD (6 tháng nhiều lần), 135 USD (12 tháng nhiều lần) theo Thông tư 25/2021/TT-BTC. Không phân biệt LĐ1 và LĐ2. Thời gian xử lý 5-7 ngày làm việc.

Lệ phí được thu theo quy định thống nhất của Bộ Tài chính và không thay đổi theo quốc tịch hay loại visa lao động.

Bảng Lệ Phí Chi Tiết Theo Thời Hạn Visa

Lệ phí được tính theo thời hạn visa, không phân biệt LĐ1/LĐ2:

  • Visa 1 lần nhập cảnh: 25 USD
  • Visa 3 tháng nhiều lần: 50 USD
  • Visa 6 tháng nhiều lần: 95 USD
  • Visa 12 tháng nhiều lần: 135 USD

Phí dịch vụ bổ sung:

  • Xử lý khẩn cấp: Tùy theo chính sách từng lãnh sự quán
  • Chuyển phát nhanh: 10-25 USD
  • Dịch vụ hỗ trợ khác: Theo quy định riêng

Lưu ý về thanh toán:

  • Chấp nhận USD hoặc nội tệ của nước sở tại
  • Một số lãnh sự quán chấp nhận thẻ
  • Không hoàn phí khi bị từ chối

Thời Gian Xử Lý và Nhận Kết Quả

Xử lý tiêu chuẩn: 5-7 ngày làm việc

  • Tính từ ngày nộp hồ sơ đầy đủ hợp lệ
  • Không bao gồm thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ
  • Có thể kéo dài nếu cần bổ sung giấy tờ

Xử lý khẩn cấp: 1-3 ngày làm việc

  • Tùy theo chính sách từng lãnh sự quán
  • Chi phí cao hơn nhưng đảm bảo kết quả nhanh
  • Vẫn phải đảm bảo hồ sơ đầy đủ từ đầu

Các yếu tố ảnh hưởng thời gian:

  • Tính đầy đủ và chính xác của hồ sơ
  • Mùa cao điểm (tháng 8-10 và tháng 1-3)
  • Quốc tịch của người xin visa
  • Chính sách riêng của từng lãnh sự quán

Phương thức nhận kết quả:

  • Nhận trực tiếp: Đến lãnh sự quán theo lịch hẹn
  • Qua đường bưu điện: Dịch vụ chuyển phát (có phí)
  • Qua đại diện: Cần giấy ủy quyền công chứng

Lưu Ý Quan Trọng Khi Sử Dụng Visa Lao Động

Phải tuân thủ 5 quy định chính: (1) Nhập cảnh trong 90 ngày kể từ ngày cấp visa, (2) Chỉ làm việc đúng phạm vi ghi trên visa, (3) Đăng ký tạm trú trong 15 ngày sau nhập cảnh, (4) Có thể gia hạn tối đa 1 lần cùng thời hạn, (5) Vi phạm bị phạt 5-10 triệu VNĐ hoặc trục xuất.

Các quy định này được quy định tại Nghị định 28/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

Quy Định Về Thời Hạn và Sử Dụng

Thời hạn nhập cảnh sau khi được cấp visa

Visa lao động có hiệu lực từ ngày cấp và người được cấp phải nhập cảnh Việt Nam trong vòng 90 ngày. Sau thời hạn này, visa sẽ hết hiệu lực và không thể sử dụng để nhập cảnh.

  • Ngày cấp visa được ghi rõ trên tem visa
  • Thời hạn 90 ngày tính từ ngày cấp, không phải từ ngày nhận
  • Không được gia hạn thời hạn nhập cảnh này

Phạm vi làm việc được phép theo visa

Người có visa lao động chỉ được làm việc tại doanh nghiệp, địa điểm và vị trí công việc đã được ghi trong hồ sơ xin visa. Việc thay đổi bất kỳ yếu tố nào đều cần thủ tục bổ sung.

  • Doanh nghiệp: Chỉ làm việc cho công ty đã bảo lãnh
  • Địa điểm: Trong phạm vi tỉnh/thành phố được cấp phép
  • Vị trí: Đúng chức danh ghi trên giấy phép lao động
  • Thời gian: Tuân thủ thời hạn ghi trên visa

Thủ tục đăng ký tạm trú bắt buộc

Trong vòng 15 ngày sau khi nhập cảnh, người nước ngoài phải đăng ký tạm trú tại công an phường/xã nơi cư trú. Đây là thủ tục bắt buộc và là điều kiện để được ở lại Việt Nam hợp pháp.

Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

  • Hộ chiếu có dấu nhập cảnh
  • Visa lao động
  • Giấy tờ chứng minh nơi ở (hợp đồng thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
  • Đơn đăng ký tạm trú theo mẫu

Xử Phạt Vi Phạm và Cách Khắc Phục

Các hành vi vi phạm thường gặp:

  1. Làm việc không đúng phạm vi được phép
    • Mức phạt: 5-10 triệu VNĐ
    • Có thể bị thu hồi giấy phép lao động
  2. Không đăng ký tạm trú đúng thời hạn
    • Mức phạt: 500.000 – 1 triệu VNĐ
    • Phạt tăng dần theo số ngày chậm trễ
  3. Ở lại quá thời hạn visa
    • Mức phạt: 500.000 – 2 triệu VNĐ/ngày
    • Có thể bị cấm nhập cảnh 1-3 năm
  4. Làm việc không có giấy phép lao động
    • Mức phạt: 20-30 triệu VNĐ
    • Bị trục xuất và cấm nhập cảnh

Trường hợp bị trục xuất và cấm nhập cảnh:

  • Vi phạm nghiêm trọng về lao động: cấm nhập cảnh 1-3 năm
  • Làm việc trái phép nhiều lần: cấm nhập cảnh 3-5 năm
  • Vi phạm pháp luật khác: tùy mức độ nghiêm trọng

Hướng dẫn khắc phục khi gặp sự cố:

  1. Khi phát hiện vi phạm: Chủ động báo cáo với cơ quan chức năng, thể hiện thiện chí hợp tác
  2. Chuẩn bị giấy tờ giải trình: Lý do vi phạm, biện pháp khắc phục
  3. Nộp phạt đúng hạn: Tránh bị phạt bổ sung do chậm nộp
  4. Tham khảo luật sư: Đối với các vi phạm nghiêm trọng

Những lưu ý để tránh vi phạm:

  • Theo dõi chặt chẽ thời hạn visa và giấy phép lao động
  • Báo cáo với doanh nghiệp mọi thay đổi về địa chỉ cư trú
  • Lưu giữ đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc làm
  • Tham gia đầy đủ các khóa tập huấn về pháp luật lao động

Visa lao động Việt Nam có quy trình rõ ràng với 2 loại LĐ1/LĐ2 tương ứng với từng đối tượng lao động. Thành công phụ thuộc vào việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, đúng quy định pháp luật và tuân thủ nghiêm ngặt các bước thực hiện.

Việc hiểu rõ sự khác biệt giữa LĐ1 và LĐ2 giúp doanh nghiệp lựa chọn đúng loại visa, tiết kiệm thời gian và chi phí. Quy trình 6 bước từ xác định loại visa đến đăng ký tạm trú đòi hỏi sự phối hợp giữa doanh nghiệp và ứng viên.

FAQ – Câu Hỏi Thường Gặp

FAQ - Câu Hỏi Thường Gặp

Visa LĐ1 và LĐ2 khác nhau như thế nào?

Visa LĐ1 dành cho chuyên gia/nhà quản lý được miễn giấy phép lao động với thời hạn 24 tháng, còn LĐ2 dành cho người lao động có giấy phép lao động với thời hạn 12 tháng. Chọn LĐ1 nếu ứng viên có bằng đại học + 3 năm kinh nghiệm chuyên môn hoặc quản lý. Chọn LĐ2 cho các vị trí nhân viên, kỹ thuật viên hoặc khi không đủ điều kiện LĐ1.

Thời gian xử lý hồ sơ visa lao động mất bao lâu và có thể rút ngắn được không?

Thời gian xử lý tiêu chuẩn là 7 ngày làm việc, có thể rút ngắn còn 3 ngày bằng cách trả thêm phí tăng cường 50% lệ phí cơ bản. Thời gian này không bao gồm thời gian chuẩn bị hồ sơ và làm thủ tục giấy phép lao động trước đó (15 ngày). Tổng thời gian từ khi bắt đầu làm hồ sơ đến khi có visa khoảng 3-4 tuần.

Nếu bị từ chối cấp visa lao động thì có thể nộp lại hồ sơ không? Cần làm gì?

Có thể nộp lại hồ sơ sau khi khắc phục đầy đủ các lý do bị từ chối. Cần xem kỹ thông báo từ chối, bổ sung/sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu cụ thể, và đảm bảo đáp ứng đầy đủ điều kiện quy định. Thời gian chờ đợi giữa các lần nộp không có quy định cụ thể, nhưng nên khắc phục triệt để trước khi nộp lại.

Chi phí tổng để xin visa lao động khoảng bao nhiêu?

Lệ phí chính thức: 25-135 USD tùy thời hạn visa. Chi phí khác bao gồm: hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật công chứng, khám sức khỏe.

Visa lao động có thể gia hạn được không? Thủ tục như thế nào?

Visa lao động có thể gia hạn tối đa 1 lần với thời gian không vượt quá thời hạn ban đầu. Thủ tục gia hạn phải thực hiện tại Việt Nam thông qua Cục Quản lý xuất nhập cảnh với hồ sơ tương tự như lần đầu. Cần nộp hồ sơ trước khi visa hết hạn ít nhất 15 ngày.

Người có visa lao động có được phép đưa gia đình sang Việt Nam không?

Người có visa lao động có thể bảo lãnh gia đình (vợ/chồng, con dưới 18 tuổi) sang Việt Nam bằng visa thăm thân (VR) hoặc visa tạm trú (TT). Thủ tục bảo lãnh thực hiện sau khi đã nhập cảnh và đăng ký tạm trú tại Việt Nam. Thành viên gia đình cần có hồ sơ chứng minh mối quan hệ và được bảo lãnh về kinh tế.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *