Thời Hạn Cư Trú Của Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Thời Hạn Cư Trú Của Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Người nước ngoài được cư trú tại Việt Nam từ 45 ngày đến 10 năm tùy loại giấy tờ. Miễn thị thực: 45 ngày (12 quốc gia). E-visa: tối đa 90 ngày. Thẻ tạm trú: 2 năm (lao động LĐ1, LĐ2, phóng viên PV1), 3 năm (thăm thân TT, đầu tư ĐT3), 5 năm (học tập DH, đầu tư ĐT2), 10 năm (đầu tư ĐT1 ≥100 tỷ đồng). Hộ chiếu phải còn hạn tối thiểu 13 tháng để xin thẻ tạm trú. Xử phạt quá hạn: 500.000-20.000.000 đồng tùy số ngày vi phạm, có thể bị trục xuất (Nghị định 144/2021/NĐ-CP).

Thời Hạn Cư Trú Theo Miễn Thị Thực Là Bao Lâu?

Thời Hạn Cư Trú Theo Miễn Thị Thực Là Bao Lâu

Công dân 12 quốc gia được Việt Nam miễn thị thực với thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh. Theo Nghị quyết 44/NQ-CP ngày 07/3/2025, danh sách 12 nước bao gồm: Đức, Pháp, Italy, Tây Ban Nha, Anh, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Na-uy và Phần Lan. Chính sách này có hiệu lực từ 15/3/2025 đến 14/3/2028.

Thời hạn 45 ngày đã được nâng lên từ mức 15 ngày trước đây, giúp du khách và nhà đầu tư có nhiều thời gian hơn để khảo sát cơ hội hoặc đàm phán hợp đồng. Ngoài ra, công dân 12 quốc gia EU khác (Bỉ, Bulgaria, Croatia, Séc, Hungary, Luxembourg, Hà Lan, Ba Lan, Romania, Slovakia, Slovenia và Thụy Sỹ) cũng được miễn thị thực 45 ngày với mục đích du lịch, có hiệu lực từ 15/8/2025 đến 14/8/2028 theo Nghị quyết 154/NQ-CP.

Điều Kiện Áp Dụng Miễn Thị Thực

Để được hưởng chính sách miễn thị thực, người nước ngoài cần:

  • Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng
  • Đáp ứng đủ điều kiện nhập cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam
  • Không thuộc diện “chưa cho nhập cảnh” hoặc “tạm hoãn xuất cảnh”

Giáo viên ngoại ngữ có thể sử dụng thời hạn 45 ngày miễn thị thực để khảo sát thị trường việc làm, tham gia phỏng vấn hoặc đàm phán hợp đồng trước khi chuyển đổi sang thẻ tạm trú lao động. Tìm hiểu thêm về Miễn Thị Thực Cho Người Nước Ngoài Vào Việt Nam Áp Dụng Cho Các Quốc Gia Nào để biết danh sách đầy đủ.

Visa Điện Tử (E-Visa) Có Thời Hạn Bao Lâu?

Visa điện tử cho phép người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam tối đa 90 ngày, có giá trị một lần hoặc nhiều lần nhập cảnh. Theo Nghị quyết 127/NQ-CP ngày 14/8/2023, thời hạn e-visa đã được nâng từ 30 ngày lên 90 ngày, có hiệu lực từ 15/8/2023. Chính sách áp dụng cho công dân tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

E-visa được cấp hoàn toàn trực tuyến qua trang xuatnhapcanh.gov.vn với thời gian xử lý 3 ngày làm việc. Người nước ngoài không cần thông qua cơ quan bảo lãnh, có thể tự thực hiện thủ tục và nhận e-visa qua email.

E-visa phù hợp với giáo viên ngoại ngữ làm việc ngắn hạn tại Việt Nam (dưới 3 tháng), tham gia các khóa đào tạo hoặc thử việc. Tuy nhiên, nếu làm việc dài hạn, giáo viên nên xin thẻ tạm trú lao động thay vì gia hạn visa liên tục.

Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Có Thời Hạn Bao Lâu?

Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Có Thời Hạn Bao Lâu

Thẻ tạm trú do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp, có thời hạn từ 2 năm đến 10 năm tùy loại thẻ và mục đích cư trú. Thời hạn thẻ tạm trú luôn phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày theo Điều 38 Luật 47/2014/QH13 (sửa đổi 2019). Thời gian làm thẻ tạm trú là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bảng So Sánh Thời Hạn Các Loại Thẻ Tạm Trú

Ký Hiệu Loại Thẻ Thời Hạn Tối Đa Đối Tượng
ĐT1 Đầu tư (vốn ≥100 tỷ) 10 năm Nhà đầu tư có vốn từ 100 tỷ đồng trở lên
ĐT2 Đầu tư (vốn 50-100 tỷ) 5 năm Nhà đầu tư có vốn 50-100 tỷ hoặc ngành khuyến khích
DH Học tập 5 năm Sinh viên, học sinh, người thực tập
ĐT3 Đầu tư (vốn 3-50 tỷ) 3 năm Nhà đầu tư có vốn 3-50 tỷ đồng
TT Thăm thân 3 năm Vợ/chồng/con/cha mẹ người Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú
LĐ1, LĐ2 Lao động 2 năm Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
PV1 Phóng viên 2 năm Phóng viên, báo chí thường trú

Thẻ Tạm Trú Lao Động Có Thời Hạn Bao Lâu?

Thẻ tạm trú lao động có thời hạn tối đa 2 năm và chia làm 2 loại:

  • Thẻ tạm trú LĐ1: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác. Thời hạn tối đa 2 năm.
  • Thẻ tạm trú LĐ2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động. Thời hạn tối đa 2 năm, nhưng giấy phép lao động phải còn hạn tối thiểu 12 tháng kể từ thời điểm xin cấp thẻ.

Đối với giáo viên ngoại ngữ làm việc tại trường học hoặc trung tâm ngoại ngữ tại Việt Nam, thẻ tạm trú lao động là loại giấy tờ phù hợp nhất. Giáo viên cần có giấy phép lao động hợp lệ (hoặc xác nhận miễn giấy phép lao động) và hợp đồng lao động với đơn vị bảo lãnh. Thời hạn 2 năm giúp giáo viên ổn định công việc mà không cần gia hạn visa thường xuyên.

Thẻ Tạm Trú Thăm Thân Có Thời Hạn Bao Lâu?

Thẻ tạm trú thăm thân (ký hiệu TT) có thời hạn tối đa 3 năm và được cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con, cha, mẹ của:

  • Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam
  • Người nước ngoài đang có thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú tại Việt Nam

Để xin thẻ tạm trú thăm thân, người nước ngoài cần có giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân (giấy khai sinh, giấy chứng nhận kết hôn) được dịch sang tiếng Việt và công chứng. Thẻ tạm trú thăm thân phù hợp với vợ/chồng của giáo viên ngoại ngữ đang làm việc tại Việt Nam, giúp gia đình có thể sinh sống cùng nhau trong thời gian dài.

Thẻ Tạm Trú Đầu Tư Có Thời Hạn Bao Lâu?

Thẻ tạm trú đầu tư có thời hạn từ 3 năm đến 10 năm tùy theo giá trị vốn góp, được quy định tại Luật 51/2019/QH14. Cụ thể:

  • Thẻ tạm trú ĐT1 (thời hạn 10 năm): Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài có vốn góp từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định. Đây là loại thẻ tạm trú có thời hạn dài nhất tại Việt Nam.
  • Thẻ tạm trú ĐT2 (thời hạn 5 năm): Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành nghề khuyến khích phát triển.
  • Thẻ tạm trú ĐT3 (thời hạn 3 năm): Cấp cho nhà đầu tư có vốn góp từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng.

Nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục (mở trường quốc tế, trung tâm ngoại ngữ) có thể được cấp thẻ tạm trú đầu tư tùy theo mức vốn góp. Thẻ tạm trú đầu tư giúp nhà đầu tư tự do xuất nhập cảnh và điều hành doanh nghiệp trong thời gian dài.

Người nước ngoài có thẻ tạm trú hợp lệ cần tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định. Tìm hiểu thêm về Bảo Hiểm Y Tế Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam: Quy Định, Mức Đóng Và Quyền Lợi để nắm rõ nghĩa vụ đóng bảo hiểm và quyền lợi được hưởng.

Thẻ Tạm Trú Học Tập Có Thời Hạn Bao Lâu?

Thẻ tạm trú học tập (ký hiệu DH) có thời hạn không quá 5 năm theo Điều 38 Luật 47/2014/QH13 (sửa đổi 2019). Thẻ được cấp cho người nước ngoài vào học tập, thực tập tại các trường hoặc cơ sở giáo dục tại Việt Nam. Thời hạn cụ thể phụ thuộc vào văn bản tiếp nhận của nhà trường nhưng không vượt quá 5 năm cho mỗi lần cấp.

Sinh viên quốc tế học ngành sư phạm, giáo dục hoặc ngoại ngữ tại các trường đại học Việt Nam được cấp thẻ tạm trú học tập trong suốt thời gian theo học. Khi tốt nghiệp và tìm được việc làm giảng dạy tại Việt Nam, sinh viên có thể chuyển đổi thẻ tạm trú học tập sang thẻ tạm trú lao động nếu đáp ứng đủ điều kiện về bằng cấp và giấy phép lao động.

Lưu Ý Quan Trọng Về Thời Hạn Cư Trú

Thẻ Tạm Trú Phải Ngắn Hơn Hộ Chiếu Bao Nhiêu?

Theo Điều 38 Luật 47/2014/QH13, thẻ tạm trú được cấp phải có thời hạn ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Điều này có nghĩa nếu hộ chiếu còn hạn 13 tháng, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ chỉ cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa 12 tháng.

Trong trường hợp hộ chiếu còn hạn ngắn hơn 13 tháng, cơ quan xuất nhập cảnh sẽ chuyển việc xin cấp thẻ tạm trú thành xin cấp visa có thời hạn không quá 12 tháng. Do đó, người nước ngoài cần kiểm tra kỹ thời hạn hộ chiếu trước khi làm thủ tục xin thẻ tạm trú.

Giáo viên ngoại ngữ có kế hoạch làm việc dài hạn tại Việt Nam nên đảm bảo hộ chiếu còn hạn ít nhất 2-3 năm trước khi xin thẻ tạm trú lao động, tránh phải gia hạn thẻ sớm do hộ chiếu hết hạn.

Khi Nào Cần Gia Hạn Thẻ Tạm Trú?

Người nước ngoài cần làm thủ tục gia hạn hoặc cấp lại thẻ tạm trú trước khi thẻ hết hạn. Luật Nhập cảnh không quy định cụ thể thời gian bắt buộc phải nộp hồ sơ trước bao nhiêu ngày, nhưng khuyến nghị nên chuẩn bị hồ sơ trước ít nhất 30 ngày để tránh gián đoạn tình trạng cư trú hợp pháp.

Thời gian xử lý hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú là 5 ngày làm việc. Nếu nộp hồ sơ quá sớm (khi thẻ còn hạn quá lâu), cán bộ có thể không tiếp nhận hồ sơ. Ngược lại, nếu để thẻ hết hạn mà chưa gia hạn, người nước ngoài có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về cư trú.

Xử Phạt Vi Phạm Về Thời Hạn Cư Trú

Theo Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/01/2022, thay thế Nghị định 167/2013/NĐ-CP), mức phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn như sau:

  • Quá hạn dưới 16 ngày: Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng
  • Quá hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày: Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
  • Quá hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
  • Quá hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng
  • Quá hạn từ 90 ngày trở lên: Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng

Ngoài ra, tùy mức độ vi phạm, người nước ngoài có thể bị áp dụng biện pháp trục xuất khỏi Việt Nam và cấm nhập cảnh trong thời gian nhất định. Do đó, giáo viên ngoại ngữ và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần tuân thủ nghiêm ngặt thời hạn cư trú để tránh hậu quả pháp lý nghiêm trọng.

Câu Hỏi Thường Gặp Về Thời Hạn Cư Trú Của Người Nước Ngoài Tại Việt Nam

Câu Hỏi Thường Gặp Về Thời Hạn Cư Trú

1. Có thể chuyển đổi mục đích thẻ tạm trú không?

Có thể chuyển đổi mục đích thẻ tạm trú nếu người nước ngoài đáp ứng đủ điều kiện của loại thẻ tạm trú mới. Ví dụ: giáo viên có thẻ tạm trú học tập có thể chuyển sang thẻ tạm trú lao động sau khi tốt nghiệp và có giấy phép lao động hợp lệ.

2. Thời hạn tạm trú có tính cả ngày lễ, Tết không?

Có, thời hạn tạm trú được tính liên tục kể cả ngày lễ, Tết và các ngày nghỉ. Người nước ngoài cần lưu ý điều này để tránh để thẻ hết hạn vào các ngày nghỉ khi cơ quan xuất nhập cảnh không làm việc.

3. Hộ chiếu hết hạn trong thời gian có thẻ tạm trú, phải làm gì?

Người nước ngoài cần làm thủ tục cấp lại thẻ tạm trú khi thay đổi hộ chiếu. Hồ sơ bao gồm: hộ chiếu mới, hộ chiếu cũ, thẻ tạm trú cũ, giấy đăng ký tạm trú và các giấy tờ chứng minh vẫn đáp ứng điều kiện cấp thẻ. Thời gian xử lý là 5 ngày làm việc, lệ phí cấp lại tương tự lệ phí cấp mới.

4. Có thể làm việc ngay khi có thẻ tạm trú không?

Không, người nước ngoài cần có giấy phép lao động (hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động) để được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thẻ tạm trú chỉ chứng minh quyền cư trú hợp pháp, không tự động cho phép làm việc.

5. Thẻ tạm trú có giá trị xuất nhập cảnh không?

Có, thẻ tạm trú có giá trị thay thế visa trong suốt thời hạn hiệu lực. Người nước ngoài có thẻ tạm trú có thể tự do xuất cảnh và nhập cảnh trở lại Việt Nam mà không cần xin visa mới, miễn là thẻ còn hạn.

6. Người nước ngoài mất thẻ tạm trú phải làm gì?

Khi làm mất thẻ tạm trú, người nước ngoài cần trình báo công an để xin xác nhận, sau đó làm thủ tục cấp lại thẻ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố. Hồ sơ và thủ tục cấp lại thẻ tạm trú bị mất tương tự như hồ sơ gia hạn, nhưng cần bổ sung xác nhận của công an về việc làm mất thẻ.

7. Có thể xin thẻ tạm trú online không?

Hiện nay, người nước ngoài có thể nộp hồ sơ xin thẻ tạm trú online qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Tuy nhiên, việc nhận kết quả vẫn cần thực hiện trực tiếp tại cơ quan xuất nhập cảnh. Thời gian xử lý hồ sơ online là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời hạn cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam được quy định rõ ràng theo từng loại giấy tờ: 45 ngày với miễn thị thực, 90 ngày với e-visa, 2 năm với thẻ tạm trú lao động, 3 năm với thẻ tạm trú thăm thân, 5 năm với thẻ tạm trú học tập và đầu tư ĐT2, và lên đến 10 năm với thẻ tạm trú đầu tư ĐT1. Giáo viên ngoại ngữ và người nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần lựa chọn loại giấy tờ phù hợp với kế hoạch dài hạn, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt thời hạn cư trú để tránh vi phạm pháp lý.

Việc hiểu rõ quy định về thời hạn cư trú giúp người nước ngoài chủ động trong việc chuẩn bị hồ sơ, lựa chọn loại giấy tờ phù hợp và tránh được các rủi ro về cư trú quá hạn. Đối với các đơn vị tuyển dụng giáo viên nước ngoài, việc nắm vững các quy định này giúp hỗ trợ nhân sự quốc tế hoàn tất thủ tục hợp pháp và ổn định công việc tại Việt Nam.

Bạn Đang Tìm Kiếm Giáo Viên Nước Ngoài Chất Lượng?

EIV Education – Công ty cung cấp giáo viên nước ngoài tại Việt Nam với 16 năm kinh nghiệm từ 2009. Chúng tôi đã phục vụ 90+ trường học, trung tâm ngoại ngữ và doanh nghiệp tại Hà Nội, TP.HCM và toàn quốc.

Cam kết của EIV Education:

  • Quy trình tuyển chọn 6 bước chuẩn quốc tế
  • 100% giáo viên có bằng cử nhân + chứng chỉ TESOL/CELTA/TEFL
  • Nguồn giáo viên bản ngữ chuyên nghiệp hoặc giáo viên đa quốc tịch linh hoạt
  • Hệ thống 3 chi nhánh với quản lý 24/7
  • Hỗ trợ đầy đủ thủ tục visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho giáo viên

Doanh nghiệp triển khai nhanh mà không tốn thời gian tự tuyển dụng. Liên hệ ngay: Cung Cấp Giáo Viên Nước Ngoài Chất Lượng

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *