Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) là một trong số những thì thường xuất hiện trong những dạng đề thi hay các mẫu câu giao tiếp. Đây là thì hay bị nhầm lẫn đối với những người mới học tiếng Anh.
Chính vì vậy, bài viết này EIV Education đã tổng hợp tất cả những kiến thức về cấu trúc, cách sử dụng, các dấu hiệu nhận biết,… trong thì hiện tại hoàn thành. Cùng theo dõi bài viết nhé!
Giới thiệu chung về thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là một trong số các thì trong tiếng Anh nhằm để sử dụng diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ kéo dai đến hiện tại và tương lai có dấu hiệu tiếp tục trong tương lai.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc như sau:
Thể khẳng định
S + have/has + V3
S = I/ We/ You/ They + have
S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
I have visited London three times.
(Tôi đã đến London ba lần)
She has finished her homework.
(Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà của mình)
Thể phủ định
S + have/has + not + V3
haven’t = have not
hasn’t = has not
Ví dụ:
We have not eaten breakfast yet.
(Chúng tôi chưa ăn sáng)
He has not studied for the exam.
(Anh ấy chưa học cho kỳ thi)
Thể nghi vấn
Have/ Has + S + V3?
Yes, I/ we/ you/ they + have.
Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you seen the new movie yet?
(Bạn đã xem bộ phim mới chưa?)
No, they haven’t.
Has she lived in this town for a long time?
(Cô ấy đã sống ở thị trấn này lâu chưa?)
Yes, he has.
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong tiếng Anh dùng để diễn tả những hành động hoàn thành trong quá khứ và có ảnh hưởng đến hiện tại. Cụ thể, chúng được sử dụng như sau:
Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:
Ví dụ:
We have lived in this city for five years.
(Chúng tôi đã sống ở thành phố này trong năm năm)
She has studied English for ten years.
(Cô ấy đã học tiếng Anh trong 10 năm)
Diễn tả những hành động đã hoàn thành nhưng không rõ thời điểm trong quá khứ:
Ví dụ:
He has visited many countries.
(Anh ấy đã đi du lịch đến nhiều quốc gia)
We have read a lot of books.
(Chúng tôi đã đọc rất nhiều sách)
Diễn tả kinh nghiệm cá nhân hoặc kết quả của một hành động trong quá khứ:
Ví dụ:
I have learned a lot from my mistakes.
(Tôi đã học được rất nhiều từ những sai lầm của mình)
He has won the championship three times.
(Anh ấy đã giành chức vô địch ba lần)
Diễn tả một hành động mới vừa kết thúc:
Ví dụ:
We have just finished my work.
(Chúng tôi vừa mới hoàn thành công việc của mình)
She has recently graduated from school.
(Chúng tôi vừa tốt nghiệp cấp ba gần đây)
Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với các trạng thừ như: “just”, “already”, “yet”, “ever”, “never”, “recently”, “before”, “so far” để chỉ thời điểm của hành động đã hoàn thành.
Ví dụ:
I have just finished my work.
(Tôi vừa mới hoàn thành công việc)
Hoặc câu có các cấu trúc như sau:
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
Ví dụ:
I have been studying France for 4 years.
(Cô ấy đã học tiếng Pháp khoảng năm)
She lived in London for 7 months last year.
(Cô ấy đã ở London vào 7 tháng trong năm ngoái)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi
Ví dụ:
I have been working here since 2010.
(Tôi đã làm việc ở đây từ 2010)
He has been playing guitar since he was 10 years old.
(Anh ấy đã chơi ghita từ khi anh ấy 10 tuổi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Ví dụ:
I have eaten breakfast, but I haven’t had lunch so far.
(Tôi đã ăn sáng, nhưng tôi chưa ăn trưa cho đến bây giờ)
They have been living in the US up to now.
(Họ đã sống ở Mỹ cho đến nay)
in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua
Ví dụ:
During the past year, I have traveled to 5 different countries.
(Trong năm qua, tôi đã đi du lịch 5 nước khác nhau)
In the last few months, the company has seen a significant increase in sales.
(Trong vài tháng gần đây, công ty đã chứng kiến sự gia tăng đáng kể về doanh số bán hàng)
So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
This is the best cookies I have ever had.
(Đây là bánh quy ngon nhất tôi từng có)
He is the most talented singer I have ever met.
(Anh ấy là ca sĩ tài năng nhất mà tôi chưa từng gặp)
This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
This is the first time I have traveled with my friends.
(Đây là lần đầu tiên tôi đi du lịch với những người bạn)
She has never tried pizza before, so this is the first time she has eaten it.
(Cô ấy chưa bao giờ thử pizza trước đây, vì vậy đây là lần đầu tiên cô ấy ăn nó)
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
already, ever, just, never: đứng sau “have/ has” đồng thời đứng trước động từ cột 3
already: cũng có thể đứng ở cuối câu.
Ví dụ:
She has just finished her homework..
(Cô ấy vừa mới làm xong bài tập về nhà).
Mary has finished her dinner already.
(Mary đã ăn bữa tối rồi).
Các động từ bất quy tắc hay dùng ở thì hiện tại hoàn thành
Khái niệm:
Các động từ được chia theo quá khứ và hiện tại được xếp vào một bảng được gọi là bảng động từ bất quy tắc. Trong bảng động từ bất quy tắc, gồm 3 cột: Cột 1 là động từ nguyên mẫu; Cột 2 là động từ chia ở dạng quá khứ; Cột 3 là động từ chia ở dạng quá khứ phân từ. Cả 3 cột này đều bắt buộc người học phải nhớ được đúng cách chia và nghĩa của các từ.
Một số động từ ở thể thì hiện tại hoàn thành
STT | Nguyên thể Cột 1) | Quá khứ ( Cột 2) | Quá khứ phân từ ( Cột 3) | Nghĩa |
1 | abide | abode/abided | abode/abided | lưu trú, lưu lại |
2 | arise | arose | arisen | phát sinh |
3 | awake | awoke | awoken | đánh thức, thức |
4 | backslide | backslid | backslidden/backslid | tái phạm |
5 | be | was/were | been | thì, là, bị, ở |
6 | bear | bore | borne | mang, chịu đựng |
7 | beat | beat | beaten/beat | đánh, đập |
8 | become | became | become | trở nên |
9 | befall | befell | befallen | xảy đến |
10 | begin | began | begun | bắt đầu |
11 | behold | beheld | beheld | ngắm nhìn |
12 | bend | bent | bent | bẻ cong |
13 | beset | beset | beset | bao quanh |
14 | bespeak | bespoke | bespoken | chứng tỏ |
15 | bet | bet/betted | bet/betted | đánh cược, cá cược |
16 | bid | bid | bid | trả giá |
17 | bind | bound | bound | buộc, trói |
18 | bite | bit | bitten | cắn |
19 | bleed | bled | bled | chảy máu |
20 | blow | blew | blown | thổi |
21 | break | broke | broken | đập vỡ |
22 | breed | bred | bred | nuôi, dạy dỗ |
23 | bring | brought | brought | mang đến |
24 | broadcast | broadcast | broadcast | phát thanh |
25 | browbeat | browbeat | browbeaten/browbeat | hăm dọa |
26 | build | built | built | xây dựng |
27 | burn | burnt/burned | burnt/burned | đốt, cháy |
28 | burst | burst | burst | nổ tung, vỡ òa |
29 | bust | busted/bust | busted/bust | làm bể, làm vỡ |
30 | buy | bought | bought | mua |
31 | cast | cast | cast | ném, tung |
32 | catch | caught | caught | bắt, chụp |
33 | chide | chid/chided | chid/chidden/chided | mắng, chửi |
34 | choose | chose | chosen | chọn, lựa |
35 | cleave | clove/cleft/cleaved | cloven/cleft/cleaved | chẻ, tách hai |
36 | cleave | clave | cleaved | dính chặt |
37 | cling | clung | clung | bám vào, dính vào |
38 | clothe | clothed/clad | clothed/clad | che phủ |
39 | come | came | come | đến, đi đến |
40 | cost | cost | cost | có giá là |
41 | creep | crept | crept | bò, trườn, lẻn |
42 | crossbreed | crossbred | crossbred | cho lai giống |
43 | crow | crew/crewed | crowed | gáy (gà) |
44 | cut | cut | cut | cắt, chặt |
45 | daydream | daydreamed
daydreamt |
daydreamed
daydreamt |
nghĩ vẩn vơ, mơ mộng |
46 | deal | dealt | dealt | giao thiệp |
47 | dig | dug | dug | đào |
48 | disprove | disproved | disproved/disproven | bác bỏ |
49 | dive | dove/dived | dived | lặn, lao xuống |
50 | do | did | done | làm |
51 | draw | drew | drawn | vẽ, kéo |
52 | dream | dreamt/dreamed | dreamt/dreamed | mơ thấy |
53 | drink | drank | drunk | uống |
54 | drive | drove | driven | lái xe |
55 | dwell | dwelt | dwelt | trú ngụ, ở |
56 | eat | ate | eaten | ăn |
57 | fall | fell | fallen | ngã, rơi |
58 | feed | fed | fed | cho ăn, ăn, nuôi |
59 | feel | felt | felt | cảm thấy |
60 | fight | fought | fought | chiến đấu |
61 | find | found | found | tìm thấy, thấy |
62 | fit | fitted/fit | fitted/fit | làm cho vừa, làm cho hợp |
63 | flee | fled | fled | chạy trốn |
64 | fling | flung | flung | tung, quăng |
65 | fly | flew | flown | bay |
66 | forbear | forbore | forborne | nhịn |
67 | forbid | forbade/forbad | forbidden | cấm, cấm đoán |
68 | forecast | forecast/forecasted | forecast/forecasted | tiên đoán |
69 | forego (also forgo) | forewent | foregone | bỏ, kiêng |
70 | foresee | foresaw | forseen | thấy trước |
71 | foretell | foretold | foretold | đoán trước |
72 | forget | forgot | forgotten | quên |
73 | forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
74 | forsake | forsook | forsaken | ruồng bỏ |
75 | freeze | froze | frozen | (làm) đông lại |
76 | frostbite | frostbit | frostbitten | bỏng lạnh |
77 | get | got | got/gotten | có được |
78 | gild | gilt/gilded | gilt/gilded | mạ vàng |
79 | gird | girt/girded | girt/girded | đeo vào |
80 | give | gave | given | cho |
81 | go | went | gone | đi |
82 | grind | ground | ground | nghiền, xay |
83 | grow | grew | grown | mọc, trồng |
84 | hand-feed | hand-fed | hand-fed | cho ăn bằng tay |
85 | handwrite | handwrote | handwritten | viết tay |
86 | hang | hung | hung | móc lên, treo lên |
87 | have | had | had | có |
88 | hear | heard | heard | nghe |
89 | heave | hove/heaved | hove/heaved | trục lên |
90 | hew | hewed | hewn/hewed | chặt, đốn |
91 | hide | hid | hidden | giấu, trốn, nấp |
92 | hit | hit | hit | đụng |
93 | hurt | hurt | hurt | làm đau |
94 | inbreed | inbred | inbred | lai giống cận huyết |
95 | inlay | inlaid | inlaid | cẩn, khảm |
96 | input | input | input | đưa vào |
97 | inset | inset | inset | dát, ghép |
98 | interbreed | interbred | interbred | giao phối, lai giống |
99 | interweave | interwove
interweaved |
interwoven
interweaved |
trộn lẫn, xen lẫn |
100 | interwind | interwound | interwound | cuộn vào, quấn vào |
Cách học bảng động từ bất quy tắc
Học bảng bằng cách học Flashcard.
Flashcard là cách học dễ nhưng mang lại hiệu quả cao, bạn chỉ cần chuẩn bị những tấm thẻ có từ vựng và học thôi. Từ vựng bạn có thể điền từ tiếng Anh ( có IPA) hoặc là tiếng việt sau đó chọn random nếu trúng thẻ từ nào thì bạn nhớ lại và nêu lại nghĩa. Mỗi ngày bạn chỉ cần học tầm 5-6 từ, về lâu dài khi bạn có thể học thêm nhiều nữa như 10- 15 từ, tuỳ thuộc vào thời gian bạn có và khả năng hiện tại của mình.
Các sản phẩm Flashcard hiện tại đang có bạn nhiều ở nhà sách, siêu thị,… nhưng nếu bạn không mua thì có thể tự làm theo ý tưởng của bản thân miễn là mình có thể học dễ dang, kích thích khả năng học của mình.
Học qua các bài hát.
Cách này cũng khá dễ chỉ cần nghe và học theo những gì họ hát, bên cạnh tìm hiểu nghĩa bạn có thể học được cách phát âm của các từ. Tuy nhiên trong mỗi bài hát không có quá nhiều từ để bạn học nên nếu bạn muốn học thì nên tìm kiếm nghe nhiều bài hát khác nhau để có thể gặp được đa dạng từ vựng.
Học qua các ứng dụng học tiếng Anh.
Ngoài những cách học qua giấy bạn cũng có thể học qua các app vừa tiện vừa nhanh, không mất thời gian viết chỉ cần nhập vào các app là có thể học được rồi. Ngoài ra những app này có các hoạt động bài tập thử thách gây hứng thú có nhiều đọc, nhiều trải nghiệm vừa học vừa chơi.
- English Irregular Verbs (gedev).
- Irregular Verbs In English (BitA Solutions).
- English Irregular Verbs (NikitaDev).
Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Điền câu đúng.
- I_____ ( lost) my key – I had to call mom to let it me in.
- I ______ ( visit) Paris three times.
- They _____ (work) at hospital for 5 years.
- We _____ (see) the new castle.
- He ____ (have) dinner in a new house.
- Ann and Don ____ (clean) the garage.
- Kathy ____ (want) to go to Disney land a long time.
- Mel ____ (give) up smoking.
- I ____ (forget) that his face.
- They ____ (lose) their children.
- Jack ____ (be) to Austraila.
- They ____ (leave) Ho Chi Minh this month.
- He ____ (bring) a lot of candy.
- She ____ (tell) me about her new job.
- I ____ (get) a long letter from father this week.
- She ____ (come), she will speak to you in a minute.
Đáp án
- have lost
- have visited
- have worked
- have seen
- has had
- have washed
- has wanted
- has given
- have forgotten
- have lost
- has been
- have left
- has bring
- has told
- have got
- has come
Bài tập 2: Viết lại câu.
- This second time Susan came back to her home town was 5 year ago.
- It has been a long time since we last called each other.
- When did you have 10 scores in Math?
- I last had my hair cut in April.
Đáp án
- Susan hasn’t never gone abroad before.
- We haven’t met (each other) for a long time.
- How long have you had it?
- I haven’t cut my hair since I left her.
Việc sử dụng đúng thì trong tiếng Anh giúp chúng ta truyền đạt thông tin một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng với những kiến thức cơ bản về Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) mà EIV đã chia sẻ, bạn có thể áp dụng chúng vào việc học tiếng Anh của mình một cách tự tin và chính xác hơn.
Nếu bạn đang tìm kiếm một chương trình học tiếng Anh phù hợp với trình độ ngoại ngữ hiện tại của bản thân, có thể liên hệ đến Hotline 028.7309.9959 để được tư vấn miễn phí.