Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam, có giá trị thay thế visa với thời hạn từ 2-10 năm tùy loại thẻ. Đây là giải pháp tối ưu cho người nước ngoài muốn sinh sống, làm việc hoặc đầu tư lâu dài tại Việt Nam mà không cần phải gia hạn visa thường xuyên.
Theo Luật số 47/2014/QH13, thẻ tạm trú mang lại nhiều quyền lợi vượt trội: miễn visa xuất nhập cảnh, được mua căn hộ, bảo lãnh thân nhân, và thuận lợi cho các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết từng bước để bạn hiểu rõ quy định và hoàn thành thủ tục một cách chính xác nhất.
Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
Bạn được cấp thẻ tạm trú nếu thuộc một trong 6 đối tượng theo quy định và đáp ứng đủ 4 điều kiện cơ bản. Điều quan trọng nhất là hộ chiếu phải còn hạn tối thiểu 13 tháng và bạn đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam.
Điều kiện bắt buộc để được cấp thẻ tạm trú
Để được xin cấp thẻ tạm trú, bạn phải đáp ứng đầy đủ 4 điều kiện sau:
- Hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng – nếu ngắn hơn sẽ được chuyển sang cấp visa có thời hạn tối đa 12 tháng
- Đã nhập cảnh hợp pháp và đang tạm trú tại Việt Nam
- Đã làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã/phường theo quy định
- Thuộc một trong các đối tượng được cấp thẻ và có đủ giấy tờ chứng minh
Các đối tượng được cấp thẻ tạm trú
Tìm Hiểu Quy Trình Báo Cáo Giải Trình Nhu Cầu Sử Dụng Lao Động Nước Ngoài (Kèm Mẫu Tham Khảo) để hiểu rõ quy trình tuyển dụng hợp pháp trước khi xin thẻ tạm trú.
Theo quy định tại Điều 36 Luật 47/2014, các đối tượng được cấp thẻ tạm trú bao gồm:
- Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động
- Nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty, góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp Việt Nam
- Thân nhân của công dân Việt Nam bao gồm vợ/chồng, cha mẹ, con
- Người nước ngoài có nguồn gốc Việt Nam hoặc thân nhân là người Việt Nam
- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và tổ chức quốc tế tại Việt Nam
- Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam
Trường hợp không được cấp thẻ tạm trú
Bạn sẽ không được cấp thẻ tạm trú nếu đang trong các tình huống sau:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc là bị đơn trong tranh chấp pháp lý
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự, dân sự, kinh tế
- Đang có nghĩa vụ nộp thuế hoặc chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
Các loại thẻ tạm trú và thời hạn hiệu lực
Bạn sẽ được cấp thẻ tạm trú với thời hạn từ 2-10 năm tùy thuộc vào loại thẻ, trong đó thẻ đầu tư ĐT1 có thời hạn dài nhất 10 năm, thẻ lao động LĐ1/LĐ2 có thời hạn 2 năm. Thời hạn thực tế được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Bảng phân loại thẻ tạm trú theo thời hạn
Thời hạn | Ký hiệu thẻ | Đối tượng | Mô tả chi tiết |
---|---|---|---|
10 năm | ĐT1 | Nhà đầu tư lớn | Đầu tư có số vốn lớn theo quy định |
5 năm | NG3 | Người gốc Việt Nam | Có nguồn gốc Việt Nam |
LV1, LV2 | Làm việc | Cán bộ quản lý, chuyên gia cấp cao | |
LS | Luật sư | Luật sư nước ngoài hành nghề tại VN | |
ĐT2 | Đầu tư trung bình | Nhà đầu tư mức vốn trung bình | |
DH | Doanh nghiệp | Đại diện doanh nghiệp, học tập | |
3 năm | NN1, NN2 | Tổ chức quốc tế | Trưởng văn phòng đại diện |
ĐT3 | Đầu tư nhỏ | Nhà đầu tư quy mô nhỏ | |
TT | Thăm thân | Vợ/chồng, con của công dân Việt Nam | |
2 năm | LĐ1 | Lao động miễn GP | Không thuộc diện cấp giấy phép lao động |
LĐ2 | Lao động có GP | Phải có giấy phép lao động | |
PV1 | Phóng viên | Báo chí thường trú |
Quy định đặc biệt về thời hạn cấp thẻ
Tham Khảo Hợp đồng thử việc cho giáo viên nước ngoài: Nguyên tắc và quy định để hiểu về thời gian thử việc trước khi ký hợp đồng chính thức.
Có một số quy định quan trọng về thời hạn mà bạn cần lưu ý:
Quy tắc 30 ngày: Thời hạn thẻ tạm trú được cấp phải ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày. Ví dụ: nếu hộ chiếu còn 18 tháng, thẻ tạm trú sẽ được cấp tối đa 17 tháng.
Trường hợp đặc biệt:
- Hộ chiếu còn hạn dưới 13 tháng: Sẽ được chuyển sang cấp visa thay vì thẻ tạm trú
- Công dân Trung Quốc có hộ chiếu chip điện tử: Chuyển sang visa có thời hạn tối đa 1 năm
- Người lao động: Thời hạn thẻ không vượt quá thời hạn giấy phép lao động
Gia hạn thẻ tạm trú: Thẻ tạm trú hết hạn có thể được xem xét cấp thẻ mới (không phải gia hạn) nếu vẫn đáp ứng đủ điều kiện. Thủ tục phải thực hiện trước khi thẻ hết hạn ít nhất 30 ngày.
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Bạn cần chuẩn bị 5 loại giấy tờ cơ bản: Công văn đề nghị (mẫu NA6/NA7), Tờ khai (mẫu NA8), hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng, 02 ảnh 3x4cm, và giấy tờ chứng minh thuộc diện được cấp thẻ. Ngoài ra, tùy đối tượng sẽ có giấy tờ bổ sung khác nhau.
Hồ sơ cơ bản bắt buộc cho tất cả trường hợp
Mọi người nước ngoài xin thẻ tạm trú đều phải chuẩn bị:
- Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú: Mẫu NA6 (cho tổ chức bảo lãnh) hoặc mẫu NA7 (cho cá nhân bảo lãnh)
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh: Theo mẫu NA8
- Hộ chiếu gốc: Còn hạn tối thiểu 13 tháng và có visa nhập cảnh hợp lệ
- 02 ảnh màu 3x4cm: 01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện được cấp thẻ: Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
Lưu ý quan trọng: Tất cả giấy tờ nước ngoài phải được dịch thuật công chứng sang tiếng Việt và có chứng nhận lãnh sự hoặc Apostille theo quy định.
Hồ sơ bổ sung theo từng đối tượng
Người lao động nước ngoài
- Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn tối thiểu 12 tháng
- Giấy chứng nhận hoạt động của doanh nghiệp (Giấy phép ĐKKD, Giấy phép đầu tư, Giấy phép hoạt động VPDD)
- Hợp đồng lao động đã ký với doanh nghiệp Việt Nam
- Quyết định nghỉ việc (nếu chuyển công ty) và văn bản giải trình lý do chuyển đổi
Nhà đầu tư nước ngoài
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy phép thành lập công ty
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Giấy tờ chứng minh số vốn đầu tư phù hợp với loại thẻ ĐT1, ĐT2, ĐT3
Thăm thân (vợ/chồng, con của công dân Việt Nam)
Chủ Đề Liên Quan Khi Nào Giáo Viên Nước Ngoài Được Miễn Giấy Phép Lao Động Làm Việc Tại Việt Nam cung cấp thông tin về các trường hợp đặc biệt.
- Giấy chứng nhận kết hôn (đối với vợ/chồng) có dịch thuật công chứng
- Giấy khai sinh (đối với con) có dịch thuật công chứng
- Giấy chứng nhận quan hệ gia đình hoặc giấy tờ tương đương
- Văn bản cam kết bảo lãnh của công dân Việt Nam kèm bản sao CCCD
Doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh
Lần đầu tiên bảo lãnh cần nộp hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân:
- Giấy phép thành lập tổ chức (có công chứng)
- Văn bản đăng ký hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp (có công chứng)
- Văn bản giới thiệu, con dấu, chữ ký của người đại diện pháp luật
- Tờ khai đăng ký mẫu dấu và chữ ký (mẫu NA16)
Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú ở đâu và thủ tục mất bao lâu?
Bạn có thể làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh (công an tỉnh), mất 5 ngày làm việc xử lý, lệ phí thanh toán bằng tiền mặt khi nhận kết quả. Có 2 hình thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và thời gian làm việc
Cấp trung ương: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an
- Hà Nội: Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình (cho các tỉnh từ Quảng Nam trở ra Bắc)
- TP.HCM: Số 333 Nguyễn Trãi, Quận 1 (cho các tỉnh phía Nam)
Cấp địa phương: Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh/thành phố nơi cư trú
Thời gian làm việc: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ chủ nhật và ngày lễ)
Thời gian xử lý và lệ phí
Thời gian xử lý: 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đã xác nhận từ quy định chính thức)
Cách thức thanh toán lệ phí:
- Nộp lệ phí bằng tiền mặt khi nhận kết quả (không phải khi nộp hồ sơ)
- Có thể thanh toán bằng VNĐ hoặc USD theo quy định
- Được xuất hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính
- Hiện tại chưa hỗ trợ thanh toán online hoặc chuyển khoản
Hai hình thức nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ trực tiếp
Quy trình thực hiện:
- Mang hồ sơ đến cơ quan xuất nhập cảnh trong giờ hành chính
- Cán bộ kiểm tra hồ sơ: Nếu đầy đủ → nhận hồ sơ, trao giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả
- Nếu thiếu sót: Được hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ
- Nhận kết quả: Mang giấy biên nhận và CCCD/hộ chiếu đến nhận theo ngày hẹn
Ưu điểm: Tương tác trực tiếp, được hỗ trợ ngay khi có thắc mắc
Nộp hồ sơ trực tuyến (online)
Quy trình thực hiện:
- Đăng ký tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an
- Tải hồ sơ điện tử: Upload đầy đủ giấy tờ đã scan theo định dạng yêu cầu
- Nộp hồ sơ gốc: Sau khi nộp online thành công, vẫn phải mang hộ chiếu và giấy tờ gốc đến cơ quan xuất nhập cảnh để đối chiếu
- Theo dõi tiến độ: Kiểm tra tình trạng xử lý trên hệ thống
- Nhận thẻ tạm trú: Đến trực tiếp cơ quan để nhận và thanh toán lệ phí
Ưu điểm: Tiết kiệm thời gian, theo dõi được tiến độ xử lý
Quy trình xử lý hồ sơ của cơ quan
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ:
- Thẩm định điều kiện cấp thẻ tạm trú theo quy định pháp luật
- Xác minh thông tin và kiểm tra tính chính xác của giấy tờ
- Ra quyết định cấp hoặc không cấp thẻ tạm trú
- Thông báo kết quả cho người nộp hồ sơ theo đúng ngày hẹn
Trong trường hợp không đủ điều kiện, cơ quan sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do để người nộp hồ sơ biết và khắc phục.
Nghĩa vụ và quyền lợi người nước ngoài nhận được khi có thẻ tạm trú
Bạn phải thực hiện 3 nghĩa vụ chính: khai báo tạm trú với công an địa phương, gia hạn đúng thời hạn (trước khi hết hạn 30 ngày), và tuân thủ pháp luật Việt Nam. Khi thay đổi nơi cư trú hoặc thông tin cá nhân, phải khai báo kịp thời với cơ quan chức năng.
Nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện
- Khai báo tạm trú: Phải đăng ký tạm trú tại công an xã/phường nơi cư trú ngay sau khi nhận thẻ. Đây là thủ tục bắt buộc giúp cơ quan chức năng quản lý thông tin cư trú.
- Gia hạn đúng thời hạn: Phải làm thủ tục cấp thẻ mới trước khi thẻ hiện tại hết hạn ít nhất 30 ngày. Lưu ý thẻ tạm trú hết hạn không được gia hạn mà phải xin cấp mới.
- Tuân thủ pháp luật: Không được vi phạm pháp luật Việt Nam, nếu vi phạm có thể bị thu hồi thẻ tạm trú và buộc xuất cảnh.
- Khai báo thay đổi thông tin: Khi thay đổi nơi cư trú, thông tin trong hộ chiếu, hoặc tình trạng hôn nhân phải khai báo với cơ quan quản lý xuất nhập cảnh theo quy định.
Quyền lợi người nước ngoài được hưởng khi có thẻ tạm trú
- Miễn visa xuất nhập cảnh: Chỉ cần xuất trình thẻ tạm trú còn hiệu lực
- Cư trú lâu dài: Được ở tại Việt Nam trong suốt thời hạn thẻ mà không cần gia hạn visa
- Mua bất động sản: Có thể mua căn hộ tại Việt Nam theo quy định hiện hành
- Bảo lãnh thân nhân: Được bảo lãnh ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con vào Việt Nam thăm
- Thuận lợi giao dịch: Dễ dàng thực hiện các thủ tục kinh doanh, kết hôn tại Việt Nam
Các trường hợp bị thu hồi thẻ tạm trú
Thẻ tạm trú sẽ bị thu hồi trong các trường hợp:
- Vi phạm pháp luật Việt Nam nghiêm trọng
- Không còn đủ điều kiện được cấp thẻ (ví dụ: hết hợp đồng lao động, ly hôn với công dân Việt Nam)
- Cung cấp thông tin sai sự thật khi làm hồ sơ
- Không thực hiện nghĩa vụ khai báo tạm trú theo quy định
Xử lý các tình huống phát sinh
- Mất hoặc hỏng thẻ tạm trú: Làm đơn trình bày tình hình và nộp hồ sơ xin cấp lại theo quy định. Thủ tục tương tự xin cấp mới nhưng bổ sung đơn giải trình.
- Chuyển đổi loại thẻ: Khi thay đổi mục đích cư trú (từ học tập sang làm việc), có thể làm thủ tục chuyển đổi sang loại thẻ phù hợp.
- Đổi hộ chiếu mới: Khi được cấp hộ chiếu mới, phải làm thủ tục cập nhật thông tin trên thẻ tạm trú hoặc xin cấp lại thẻ mới.
Thẻ tạm trú là giải pháp tối ưu cho người nước ngoài muốn cư trú lâu dài tại Việt Nam với thời hạn 2-10 năm, thủ tục rõ ràng chỉ mất 5 ngày xử lý. Điều quan trọng nhất là đảm bảo đủ điều kiện (đặc biệt hộ chiếu còn hạn tối thiểu 13 tháng) và chuẩn bị hồ sơ chính xác theo từng đối tượng.
Quy trình xin thẻ tạm trú tại Việt Nam đã được cải tiến đáng kể với 2 hình thức nộp hồ sơ (trực tiếp và online), thời gian xử lý nhanh chóng, và quyền lợi thiết thực như miễn visa xuất nhập cảnh, quyền mua bất động sản, bảo lãnh thân nhân.
Để thành công, hãy tuân thủ đúng thứ tự: kiểm tra điều kiện → xác định loại thẻ phù hợp → chuẩn bị hồ sơ đầy đủ → nộp hồ sơ đúng cơ quan → thực hiện nghĩa vụ sau khi có thẻ. Người nước ngoài nên tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý để được hỗ trợ tốt nhất, đặc biệt trong những trường hợp phức tạp hoặc khi có thay đổi quy định.
FAQ – Câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú của người nước ngoài
Người nước ngoài có thể chuyển đổi từ visa sang thẻ tạm trú không?
Có thể chuyển đổi từ visa sang thẻ tạm trú nếu đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 4, Điều 7 Luật số 51/2019/QH14. Người nước ngoài cần có visa hợp lệ và giấy tờ chứng minh thuộc diện được cấp thẻ tạm trú như giấy phép lao động, giấy phép đầu tư, hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ thăm thân.
Thủ tục chuyển đổi tương tự như xin cấp mới, nhưng cần bổ sung giấy tờ giải trình lý do chuyển đổi và các điều kiện phù hợp khác theo quy định. Việc chuyển đổi này đặc biệt hữu ích cho những người ban đầu nhập cảnh với mục đích ngắn hạn nhưng sau đó có nhu cầu cư trú lâu dài.
Thẻ tạm trú có thể được gia hạn bao nhiều lần?
Thẻ tạm trú có thể được cấp mới nhiều lần không giới hạn, miễn là người nước ngoài vẫn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định pháp luật. Lưu ý quan trọng: thẻ tạm trú hết hạn không được “gia hạn” mà phải làm thủ tục “cấp mới”. Thủ tục phải thực hiện trước khi thẻ hết hạn ít nhất 30 ngày.
Điều kiện cấp mới bao gồm việc duy trì tình trạng hợp pháp (không vi phạm pháp luật), còn đủ điều kiện thuộc diện được cấp thẻ (ví dụ vẫn còn hợp đồng lao động, vẫn là thân nhân của công dân Việt Nam), và hộ chiếu còn đủ thời hạn. Hồ sơ cấp mới tương tự như xin cấp lần đầu nhưng đơn giản hơn vì đã có lịch sử cư trú hợp pháp.
Người có thẻ tạm trú có thể làm việc tại nhiều công ty không?
Tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú cụ thể. Thẻ tạm trú loại LĐ (lao động) thường chỉ cho phép làm việc tại công ty đã bảo lãnh trong quá trình xin cấp thẻ. Muốn chuyển sang công ty khác cần làm thủ tục chuyển đổi thẻ tạm trú với việc cung cấp quyết định nghỉ việc của công ty cũ và giấy phép lao động mới từ công ty mới.
Đối với thẻ tạm trú loại ĐT (đầu tư) hoặc TT (thăm thân), người sở hữu có thể linh hoạt hơn trong việc làm việc, nhưng vẫn cần tuân thủ quy định về giấy phép lao động nếu thuộc diện bắt buộc phải có. Trường hợp đặc biệt, một số chuyên gia, cán bộ quản lý có thể được phép làm việc cho nhiều tổ chức theo quy định riêng.