Các bạn chắc hẳn đã biết đến nhiều về so sánh nhất, so sánh hơn, so sánh bằng vậy bạn có biết nhiều về so sánh kép hay không? Không chỉ dùng để làm các bài tập tiếng Anh hay giao tiếp hàng ngày, bạn còn có thể vận dụng so sánh kép vào trong bài thi. Cùng EIV tìm hiểu sâu hơn về cấu trúc, cách dùng và bài tập về so sánh kép nhé.
So sánh kép là gì?
So sánh kép (Double Comparatives) trong tiếng Anh là cấu trúc so sánh 2 mệnh đề song song
Cấu trúc này được sử dụng khi người nói cần diễn tả sự thay đổi của vế này dẫn đến việc tác động song song tới người hay vật khác ở vế kia . Ở những cấu trúc so sánh bạn thường gặp sẽ cấu thành từ tính từ hoặc là trạng từ nhưng ở so sánh kép có các dạng có cả danh từ, động từ.
Ví dụ:
- The more you practice, the better you sing. (Càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên hát hay hơn).
- In Newyork, the more money people earn, the more they tend to spend on luxury items. (Ở New York, càng kiếm được nhiều tiền, người ta càng có xu hướng tiêu xài cho các mặt hàng xa xỉ).
Công thức so sánh kép (Double Comparatives) trong tiếng Anh
Cấu trúc so sánh kép với tính từ, trạng từ
Cấu trúc “The comparative…the comparative…” (càng…thì càng…)
Ví dụ:
- The more confident he became, the more assertive his leadership style became. (Càng tự tin hơn, cách lãnh đạo của anh ấy càng quyết đoán hơn).
- The more expensive the bag is, the more beautiful it looks. (Cái túi xách tay mà càng đắt thì nhìn nó càng đẹp).
Lưu ý:
– Tính từ ngắn +er
Ví dụ:
- long → longer
- short → shorter
- cold → colder
- hot → hotter
- big → bigger
-More and more + tính từ dài
Ví dụ:
- beautiful → more beautiful
- expensive → more expensive
- handsome → more handsome
- confident → more confident
- careful → more careful
Ví dụ:
- Sharon is more and more handsome when he grows up. (Sharon lúc lớn lên thì càng ngày càng đẹp trai).
- Our typing skill is getting better and better. (Kỹ năng đánh máy của chúng tôi càng ngày càng tốt hơn).
Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt như sau:
Good → Better
Little → Less
Bad → Worse
Old → Older/elder
Much/many → More
Far → Farther/further
Cấu trúc “Comparative and comparative” (càng ngày càng)
Cấu trúc so sánh với tính từ ngắn: | Cấu trúc so sánh với tính từ dài |
---|---|
S + V + ADJ-ER AND ADJ-ER + O | S + V + more and more + adj |
Ví dụ:
- She is becoming more and more confident in her communication skills. (Cô ấy ngày càng tự tin hơn trong kỹ năng giao tiếp).
- With each practice session, his piano playing is getting better and better. (Với mỗi buổi tập, cách chơi guitar của anh ta ngày càng trở nên tốt hơn).
Cấu trúc so sánh kép với danh từ
Cấu trúc:
The more/less + N + S + V, the more/less + N + S + V |
---|
Ví dụ:
- The more foods you eat, the more calo you gain. (Càng ăn nhiều đồ ăn, bạn càng nạp nhiều calo vào người).
- The less time you spend on social media, the more productive you become. (Càng ít thời gian bạn dành cho mạng xã hội, bạn càng trở nên hiệu quả hơn).
Cấu trúc so sánh kép với động từ
Cấu trúc:
The more + S + V, the more + S + V |
---|
Ví dụ:
- The more I know about him, the more I hate him. (Càng hiểu về anh ta thì tôi lại càng ghét anh ta hơn) .
- The harder you work, the more you accomplish. ( Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng hoàn thành tốt được nhiều việc).
Lưu ý:
– Khi giao tiếp thực tế cấu trúc sẽ được điều chỉnh khi nói chuyện.
– Các vế câu có thể không khớp tính từ – tính từ hay động từ – động từ mà thường có sự kết hợp chéo.
– Trong các trường hợp các vế câu kếp hợp với nhau, bạn chỉ cần đảm bảo cả 2 vế đều ở dạng so sánh hơn.
Một số lưu ý khi sử dụng so sánh kép (Double Comparatives)
– So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ ngắn thêm đuôi -er vào phía sau
– Khi bạn muốn đưa ra lời đề nghị/khuyên bảo cho các hành động, so sánh kép có thể dùng theo dạng mệnh lệnh.
Ví dụ:
- Play less, study more. (Chơi ít, học nhiều).
- Think harder, work smarter. (Nghĩ nhiều hơn, làm việc thông minh hơn).
– Trong một số trường hợp khi sử dụng so sánh kép các cấu trúc có thể được rút gọn đặc biệt là trong giao tiếp thực tế giúp câu văn tự nhiên hơn.
Ví dụ: The more people come to our party, the merrier everyone will be.
=> The more, the merrier (Càng đông càng vui).
– Sẽ có một vài tính từ ngắn được dùng như là tính từ dài khi sử dụng cấu trúc so sánh kép: quite, narrow, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired, hollow, simple, gentle, shallow, common, polite,…
Bài tập so sánh kép (Double Comparatives)
Sử dụng các từ dưới đây để tạo thành câu so sánh kép
- people / come / party , food / we / need
- difficult / test , students / study
- nice / customer service representative / happy / customer
- high-tech / car , expensive / model
- full / church , good / pastor
- funny / comic , sales / cd / have
- severe / judge , harsh /sentence
- experienced / technician , satisfying / repair
- long / play , bored / audience
- money / spend , money / save
Đáp án
- The more people that come to the party, the more food we will need.
- The more difficult the test is, the more students should study.
- The nicer the customer service representative is, the happier the customer will be.
- The more high-tech the car is, the more expensive the modal will cost.
- The fuller the church is, the better the pastor is.
- The funnier the comic is, the better sales the CD will have.
- The more severe the judge, the harsher the sentence will be.
- The more experienced the technician is, the more satisfying the repair will be.
- The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.
- The more money you spend, the less money you save
Như vậy EIV đã tổng hợp cho bạn những công thức về so sánh kép (Double Comparatives) và một số câu luyện tập về cấu trúc ngữ pháp này, bạn hãy ghi chép lại phần lý thuyết bài học để tránh bị quên cho sau này, bên cạnh đó bạn cũng phải luyện tập nhiều để ghi nhớ chắc hơn cấu trúc so sánh kép.
Dù vậy khi học xong lý thuyết bạn vẫn nên thực hành nói để ứng dụng ngữ pháp vào thực tế, vì vậy EIV xin giới thiệu đến bạn khoá học Tiếng Anh 1 kèm 1 để bạn có thể đẩy nhanh quá trình học tiếng Anh, khi học cùng giáo viên là người nước ngoài được tiếp xúc với tiếng Anh một cách thực tế làm bạn nói ngày càng trôi chảy hơn và ghi nhớ lâu hơn các ngữ pháp khó