Việt Nam miễn thị thực cho công dân 24 quốc gia với thời hạn 45 ngày, bao gồm 2 nhóm: Nhóm 1 (12 quốc gia theo Nghị quyết 44/NQ-CP hiệu lực từ 15/3/2025 đến 14/3/2028) gồm Đức, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Anh, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đan Mạch, Thụy Điển, Na Uy, Phần Lan; Nhóm 2 (12 quốc gia theo Nghị quyết 229/NQ-CP hiệu lực từ 15/8/2025 đến 14/8/2028) gồm Bỉ, Bulgaria, Croatia, Séc, Hungary, Luxembourg, Hà Lan, Ba Lan, Romania, Slovakia, Slovenia, Thụy Sĩ. Ngoài ra, Belarus được miễn 30 ngày theo hiệp định song phương (hiệu lực 30/1/2025), khác biệt so với miễn thị thực đơn phương 45 ngày của 24 quốc gia trên.
Điều kiện nhập cảnh bắt buộc: hộ chiếu còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh, không thuộc diện bị cấm nhập cảnh, đáp ứng yêu cầu nhập cảnh theo quy định. Lưu ý quan trọng: thời hạn miễn thị thực 45 ngày không được gia hạn, không được làm việc kiếm thu nhập, vi phạm thời gian lưu trú sẽ bị phạt từ 500,000 đến 40,000,000 đồng tùy mức độ, có thể bị trục xuất và cấm nhập cảnh 1-5 năm.
Nhóm 1: 12 Quốc Gia Được Miễn Thị Thực 45 Ngày (Nghị Quyết 44/NQ-CP) – Hiệu Lực Đến 14/3/2028?
Có. Công dân 12 quốc gia được miễn thị thực 45 ngày theo Nghị quyết 44/NQ-CP ngày 15/3/2025, có hiệu lực từ 15/3/2025 đến hết 14/3/2028. Danh sách bao gồm: Liên bang Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Na Uy, Phần Lan, Đan Mạch, Thụy Điển, Anh, Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Ý.

Nghị quyết 44/NQ-CP thay thế Nghị quyết 32/NQ-CP (15/3/2022) và Nghị quyết 128/NQ-CP (14/8/2023), cả hai đều đã hết hiệu lực kể từ 15/3/2025.
Danh Sách Chi Tiết 12 Quốc Gia Nhóm 1
| STT | Quốc gia | Thời hạn miễn thị thực | Hiệu lực | Cơ sở pháp lý |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Liên bang Nga | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 2 | Nhật Bản | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 3 | Hàn Quốc | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 4 | Na Uy | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 5 | Phần Lan | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 6 | Đan Mạch | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 7 | Thụy Điển | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 8 | Anh (Liên hiệp Vương quốc) | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 9 | Pháp | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 10 | Đức | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 11 | Tây Ban Nha | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
| 12 | Ý (Italia) | 45 ngày | 15/3/2025 – 14/3/2028 | NQ 44/NQ-CP |
Lưu ý quan trọng: Hộ chiếu phải còn giá trị tối thiểu 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh. Thời gian 45 ngày không được gia hạn, tính từ ngày nhập cảnh.
Nhóm 2: 12 Quốc Gia Được Miễn Thị Thực 45 Ngày (Nghị Quyết 229/NQ-CP) – Hiệu Lực Đến 14/8/2028
Từ 15/8/2025. Công dân 12 quốc gia được miễn thị thực 45 ngày theo Nghị quyết 229/NQ-CP ngày 08/8/2025, có hiệu lực từ 15/8/2025 đến hết 14/8/2028. Danh sách bao gồm: Bỉ, Bulgaria, Croatia, Cộng hòa Séc, Hungary, Luxembourg, Hà Lan, Ba Lan, Romania, Slovakia, Slovenia, Thụy Sĩ.
Nghị quyết 229/NQ-CP thay thế Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 15/8/2022, cũng đã hết hiệu lực kể từ 15/8/2025.
Danh Sách Chi Tiết 12 Quốc Gia Nhóm 2
| STT | Quốc gia | Thời hạn miễn thị thực | Hiệu lực | Cơ sở pháp lý |
|---|---|---|---|---|
| 1 | Bỉ (Belgium) | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 2 | Bulgaria | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 3 | Croatia | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 4 | Cộng hòa Séc (Czech) | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 5 | Hungary | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 6 | Luxembourg | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 7 | Hà Lan (Netherlands) | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 8 | Ba Lan (Poland) | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 9 | Romania | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 10 | Slovakia | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 11 | Slovenia | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
| 12 | Thụy Sĩ (Switzerland) | 45 ngày | 15/8/2025 – 14/8/2028 | NQ 229/NQ-CP |
Điểm khác biệt: Nhóm 2 áp dụng 3 năm sau nhóm 1, giúp Việt Nam mở rộng danh sách miễn thị thực từ 12 lên 24 quốc gia vào năm 2025.
Belarus Được Miễn Thị Thực Bao Nhiêu Ngày – 30 Hay 45 Ngày?
30 ngày, không phải 45 ngày. Công dân Belarus được miễn thị thực 30 ngày theo hiệp định song phương giữa Việt Nam và Belarus (ký ngày 8/12/2023), có hiệu lực từ 30/1/2025. Mỗi lần nhập cảnh được lưu trú tối đa 30 ngày, tổng cộng không quá 90 ngày trong một năm.
Belarus không thuộc danh sách miễn thị thực đơn phương 45 ngày theo Nghị quyết 44/NQ-CP. Trước đây, Belarus có trong danh sách 13 quốc gia theo Nghị quyết 128/NQ-CP (hiệu lực 15/8/2023 – 14/3/2025) với 45 ngày, nhưng đã bị loại khỏi danh sách mới (Nghị quyết 44/NQ-CP) và chuyển sang áp dụng hiệp định song phương 30 ngày.
So Sánh Belarus: Hiệp Định Song Phương vs Miễn Thị Thực Đơn Phương
| Tiêu chí | Hiệp định song phương (Belarus) | Miễn thị thực đơn phương (24 quốc gia) |
|---|---|---|
| Thời hạn mỗi lần | 30 ngày | 45 ngày |
| Tổng thời gian/năm | Tối đa 90 ngày | Không giới hạn (tuân thủ 45 ngày/lần) |
| Hiệu lực | 30/1/2025 (vô thời hạn) | 15/3/2025 – 14/3/2028 (3 năm) |
| Cơ sở pháp lý | Hiệp định song phương (8/12/2023) | NQ 44/NQ-CP, NQ 229/NQ-CP |
| Điều kiện hộ chiếu | Còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng | Còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng |
Lưu ý: Belarus là trường hợp đặc biệt với 2 khung pháp lý khác nhau: trước 30/1/2025 áp dụng miễn thị thực đơn phương 45 ngày, sau 30/1/2025 chuyển sang hiệp định song phương 30 ngày/lần, tối đa 90 ngày/năm.
Điều Kiện Nhập Cảnh Việt Nam Theo Diện Miễn Thị Thực Là Gì?
Có 4 điều kiện bắt buộc: (1) Hộ chiếu còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh, (2) Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh, (3) Đáp ứng các yêu cầu nhập cảnh theo quy định pháp luật Việt Nam, (4) Nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế được phép.
Theo Nghị quyết 44/NQ-CP và 229/NQ-CP, miễn thị thực áp dụng không phân biệt loại hộ chiếu và mục đích nhập cảnh, nghĩa là cả hộ chiếu ngoại giao, công vụ, phổ thông đều được miễn thị thực với cùng thời hạn 45 ngày (hoặc 30 ngày với Belarus).

Chi Tiết 4 Điều Kiện Nhập Cảnh
Điều kiện 1: Hộ chiếu hợp lệ với thời hạn tối thiểu 6 tháng
Hộ chiếu phải còn giá trị ít nhất 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh. Điều này áp dụng cho:
- Miễn thị thực đơn phương (24 quốc gia + Belarus): 6 tháng
- Giấy miễn thị thực 5 năm (người gốc Việt): 12 tháng (hộ chiếu) hoặc 6 tháng (giấy tờ thường trú)
- Giấy miễn thị thực 5 năm (người nước ngoài là vợ/chồng/con người Việt): 6 tháng
Lưu ý: Nhiều hãng hàng không quốc tế yêu cầu hộ chiếu còn tối thiểu 6 tháng, nếu không có thể bị từ chối lên máy bay ngay tại sân bay khởi hành.
Điều kiện 2: Không thuộc diện bị cấm nhập cảnh
Người nước ngoài không được phép nhập cảnh nếu thuộc các trường hợp sau (Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014):
- Bị cơ quan có thẩm quyền Việt Nam quyết định không cho phép nhập cảnh
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng
- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú
- Mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng
- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 3 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực
- Có nguy cơ gây mất an ninh, trật tự, an toàn xã hội
- Nhập cảnh vào Việt Nam không vì mục đích chính đáng
Điều kiện 3: Đáp ứng yêu cầu nhập cảnh
Người nhập cảnh phải chứng minh:
- Có vé máy bay khứ hồi hoặc vé đi tiếp sang quốc gia thứ ba
- Có khả năng tài chính chi trả trong thời gian lưu trú tại Việt Nam
- Có địa chỉ lưu trú rõ ràng (khách sạn, nhà bạn bè, địa chỉ công ty mời)
Điều kiện 4: Nhập cảnh qua cửa khẩu quốc tế
Người nước ngoài chỉ được nhập cảnh qua các cửa khẩu quốc tế được Chính phủ Việt Nam cho phép, bao gồm:
- Cửa khẩu hàng không: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP.HCM), Đà Nẵng, Cam Ranh, Phú Quốc…
- Cửa khẩu đường bộ: Móng Cái, Lào Cai, Cầu Treo, Mộc Bài…
- Cửa khẩu đường biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Vũng Tàu…
Xem Thêm: Thẻ Tạm Trú Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam – Toàn Bộ Thủ Tục Và Quy Định 2025
Thời Hạn 45 Ngày Miễn Thị Thực Có Được Gia Hạn Không?
Không. Thời hạn miễn thị thực 45 ngày không được gia hạn. Theo quy định tại Nghị quyết 44/NQ-CP và 229/NQ-CP, người nhập cảnh theo diện miễn thị thực phải xuất cảnh đúng thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
Nếu muốn ở lại Việt Nam lâu hơn 45 ngày, người nước ngoài phải:
- Xuất cảnh trước khi hết hạn 45 ngày
- Xin thị thực mới (e-Visa 90 ngày, thị thực công tác, thị thực lao động…) tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài hoặc qua hệ thống e-Visa trực tuyến
- Nhập cảnh lại với thị thực mới
Lưu ý: Việt Nam đã bỏ quy định khoảng cách 30 ngày giữa 2 lần nhập cảnh theo diện miễn thị thực (bỏ từ 1/7/2020). Điều này có nghĩa là người nước ngoài có thể nhập cảnh lại ngay sau khi xuất cảnh, miễn là đáp ứng đủ điều kiện nhập cảnh.
Cách Kéo Dài Thời Gian Lưu Trú Hợp Pháp
| Tình huống | Giải pháp | Thời gian xử lý | Chi phí |
|---|---|---|---|
| Cần ở lại thêm 30-60 ngày | Xin e-Visa 90 ngày trực tuyến | 3 ngày làm việc | 25 USD |
| Cần ở lại thêm 3-6 tháng | Xin thị thực công tác/lao động | 5-10 ngày làm việc | 50-160 USD |
| Người gốc Việt | Xin Giấy miễn thị thực 5 năm | 3-7 ngày làm việc | 50-100 USD |
| Là vợ/chồng/con người Việt | Xin Giấy miễn thị thực 5 năm | 5-10 ngày làm việc | 50-100 USD |
Lưu ý quan trọng: Nếu lưu trú quá 45 ngày mà không có thị thực hợp lệ, bạn sẽ vi phạm pháp luật Việt Nam và phải chịu hình phạt theo quy định (xem phần Phạt tiền vi phạm bên dưới).
Người Được Miễn Thị Thực 45 Ngày Có Được Làm Việc Tại Việt Nam Không?
Không. Người nhập cảnh theo diện miễn thị thực 45 ngày không được phép làm việc kiếm thu nhập tại Việt Nam. Mục đích miễn thị thực chỉ bao gồm: du lịch, thăm thân, công tác, hội nghị, hội thảo. Nếu làm việc có thu nhập mà không có giấy phép lao động và thị thực lao động hợp lệ sẽ bị xử phạt hành chính và trục xuất.
Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP, người nước ngoài nhập cảnh theo diện miễn thị thực nhưng làm việc kiếm thu nhập sẽ bị phạt tiền từ 15,000,000 đến 20,000,000 đồng, đồng thời có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam và cấm nhập cảnh từ 1-5 năm.

Mục Đích Được Phép Khi Miễn Thị Thực 45 Ngày
Được phép:
- Du lịch: Tham quan, nghỉ dưỡng, khám phá văn hóa
- Thăm thân: Thăm người thân, bạn bè tại Việt Nam
- Công tác: Họp hành, đàm phán, ký hợp đồng với đối tác Việt Nam
- Hội nghị, hội thảo: Tham dự sự kiện chuyên môn, học thuật
- Khảo sát thị trường: Tìm hiểu môi trường kinh doanh, đối tác tiềm năng
- Phỏng vấn tuyển dụng: Phỏng vấn ứng viên cho công ty nước ngoài
Không được phép:
- Làm việc có thu nhập (nhận lương, thù lao, hoa hồng)
- Ký hợp đồng lao động và bắt đầu làm việc
- Tham gia hoạt động kinh doanh trực tiếp
- Giảng dạy có thu phí
- Biểu diễn nghệ thuật có thu nhập
Lưu ý: Nếu muốn làm việc tại Việt Nam, người nước ngoài phải:
- Xin giấy phép lao động từ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Xin thị thực lao động (loại LD, DN hoặc DH)
- Có hợp đồng lao động hợp lệ với doanh nghiệp Việt Nam
Các Trường Hợp Miễn Thị Thực Đặc Biệt Khác Ngoài 24 Quốc Gia
Việt Nam có 6 loại miễn thị thực đặc biệt ngoài danh sách 24 quốc gia: (1) Giấy miễn thị thực 5 năm cho người gốc Việt và thân nhân (6 tháng/lần), (2) Thẻ miễn thị thực đặc biệt cho các đối tượng ưu tiên (lên đến 5 năm, 90 ngày/lần), (3) Miễn thị thực song phương với 90+ quốc gia (14-90 ngày tùy quốc gia), (4) Miễn thị thực cho quan chức ASEAN (30 ngày), (5) Miễn thị thực đảo Phú Quốc (30 ngày), (6) Thẻ doanh nhân APEC (ABTC) (60 ngày).
Loại 1: Giấy Miễn Thị Thực 5 Năm (Người Gốc Việt và Thân Nhân)
Đối tượng được cấp:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Người có gốc Việt Nam (từng có quốc tịch Việt Nam, con của người Việt Nam) nhưng hiện định cư ở nước ngoài
- Người nước ngoài là vợ, chồng, con (dưới 18 tuổi) của công dân Việt Nam hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Thời hạn:
- Giấy miễn thị thực có hiệu lực tối đa 5 năm, hoặc theo thời hạn hộ chiếu (nếu hộ chiếu còn dưới 5 năm)
- Mỗi lần nhập cảnh được lưu trú tối đa 6 tháng (180 ngày)
- Có thể gia hạn thêm 6 tháng nếu có lý do chính đáng
Điều kiện hộ chiếu:
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực tối thiểu 12 tháng, HOẶC giấy tờ thường trú do nước ngoài cấp còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng
- Người nước ngoài là vợ/chồng/con: Hộ chiếu còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng
Cách đăng ký:
- Nộp hồ sơ tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài
- Hồ sơ bao gồm: Tờ khai, ảnh 4x6cm, hộ chiếu/giấy tờ cư trú, giấy tờ chứng minh là người gốc Việt (giấy khai sinh, hộ chiếu Việt Nam cũ, sổ hộ khẩu…) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ gia đình (giấy kết hôn, giấy khai sinh con…)
- Thời gian xử lý: 3-10 ngày làm việc
- Lệ phí: 50-100 USD tùy Đại sứ quán
Loại 2: Thẻ Miễn Thị Thực Đặc Biệt (Nghị Định 221/2025/NĐ-CP)
Có hiệu lực từ 15/8/2025. Nghị định 221/2025/NĐ-CP (ban hành ngày 8/8/2025) quy định cấp Thẻ miễn thị thực đặc biệt cho 7 nhóm đối tượng ưu tiên, có giá trị lên đến 5 năm, mỗi lần nhập cảnh được lưu trú 90 ngày.
7 nhóm đối tượng được cấp:
- Khách mời cấp cao: Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, cựu lãnh đạo cấp cao của các nước
- Nhà khoa học, giáo sư, kỹ sư, chuyên gia công nghệ cao: Có đóng góp nổi bật cho khoa học, công nghệ, giáo dục
- Nhà đầu tư, lãnh đạo doanh nghiệp top 100 toàn cầu: CEO, Chủ tịch của các tập đoàn lớn, nhà đầu tư chiến lược
- Nhân vật văn hóa, nghệ thuật, thể thao, du lịch: Có ảnh hưởng tích cực đến hình ảnh Việt Nam
- Lãnh sự danh dự: Được Bộ Ngoại giao Việt Nam công nhận
- Khách mời của các cơ sở giáo dục, nghiên cứu, doanh nghiệp: Do trường đại học, viện nghiên cứu, doanh nghiệp được phê duyệt mời
- Trường hợp khác: Do Bộ Công an xem xét, phê duyệt
Ưu điểm:
- Thời hạn lên đến 5 năm (phải ngắn hơn hạn hộ chiếu 30 ngày)
- Mỗi lần nhập cảnh được lưu trú 90 ngày (dài hơn miễn thị thực thông thường 45 ngày)
- Nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn thẻ còn hiệu lực
- Được cấp Thẻ miễn thị thực đặc biệt riêng, dễ xuất trình tại cửa khẩu
Loại 3: Miễn Thị Thực Song Phương (90+ Quốc Gia)
Việt Nam có hiệp định miễn thị thực song phương với hơn 90 quốc gia, thời hạn từ 14 đến 90 ngày tùy quốc gia. Một số ví dụ tiêu biểu:
ASEAN (9 quốc gia):
- Brunei, Myanmar: 14 ngày
- Philippines: 21 ngày
- Thái Lan, Malaysia, Singapore, Indonesia, Campuchia, Lào: 30 ngày
Châu Á – Thái Bình Dương:
- Kazakhstan, Kyrgyzstan: 30 ngày
- Mongolia: 30 ngày
Châu Mỹ:
- Chile, Panama: 90 ngày (không kiếm thu nhập)
Lưu ý: Danh sách đầy đủ các quốc gia được miễn thị thực song phương có thể thay đổi, nên kiểm tra tại website Bộ Ngoại giao Việt Nam (lanhsuvietnam.gov.vn) trước khi đi.
Loại 4: Quan Chức, Viên Chức Ban Thư Ký ASEAN
Quan chức và viên chức Ban Thư ký ASEAN được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam với thời hạn không quá 30 ngày, không phân biệt loại hộ chiếu (ngoại giao, công vụ hay phổ thông).
Loại 5: Miễn Thị Thực Đảo Phú Quốc
Tất cả công dân nước ngoài nhập cảnh từ nước ngoài vào đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang) được miễn thị thực với thời hạn 30 ngày, theo Quyết định 80/2013/QĐ-TTg (có hiệu lực từ 10/3/2014).
Điều kiện:
- Nhập cảnh trực tiếp vào Phú Quốc từ nước ngoài (không qua các cửa khẩu khác của Việt Nam)
- HOẶC quá cảnh tại một cửa khẩu quốc tế của Việt Nam (hàng không hoặc đường biển) rồi đi tiếp đến Phú Quốc
- Hộ chiếu còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng
Lưu ý: Nếu muốn đi từ Phú Quốc ra các tỉnh thành khác của Việt Nam, người nước ngoài phải có thị thực Việt Nam hợp lệ theo quy định.
Loại 6: Thẻ Doanh Nhân APEC (ABTC – APEC Business Travel Card)
Doanh nhân, nhà quản lý, nhà đầu tư của các nền kinh tế thành viên APEC có Thẻ ABTC được miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam với thời hạn 60 ngày mỗi lần nhập cảnh.
Ưu điểm:
- Miễn thị thực vào 19 nền kinh tế APEC (trừ Mỹ và Canada)
- Nhập cảnh nhiều lần trong thời hạn thẻ còn hiệu lực (5 năm)
- Được ưu tiên làm thủ tục tại làn riêng ở sân bay (ABTC Fast Lane)
- Tiết kiệm thời gian và chi phí xin thị thực nhiều nước
Điều kiện sử dụng:
- Nhập cảnh đúng mục đích kinh doanh (họp hành, đàm phán, đầu tư, tham dự hội nghị…)
- Hộ chiếu phải còn hiệu lực tối thiểu 6 tháng
- Không được sử dụng vào mục đích du lịch, thăm thân (có thể bị thu thẻ)
Tìm Hiểu Thêm: Đơn Xin Gia Hạn Visa Cho Người Nước Ngoài – Mẫu NA5
Vi Phạm Thời Gian Lưu Trú Bị Phạt Bao Nhiêu – Có Bị Trục Xuất Không?
Có. Vi phạm thời gian lưu trú sẽ bị phạt tiền từ 500,000 đến 40,000,000 đồng tùy mức độ vi phạm, và có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam, cấm nhập cảnh từ 1-5 năm. Mức phạt cụ thể theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP:

Mức Phạt Theo Thời Gian Lưu Trú Quá Hạn
| Thời gian quá hạn | Mức phạt tiền | Hậu quả khác |
|---|---|---|
| Dưới 16 ngày | 500,000 – 2,000,000 đồng | Buộc xuất cảnh |
| 16 ngày – dưới 30 ngày | 3,000,000 – 5,000,000 đồng | Buộc xuất cảnh |
| 30 ngày – dưới 60 ngày | 5,000,000 – 10,000,000 đồng | Buộc xuất cảnh, có thể bị trục xuất |
| Từ 60 ngày trở lên | 10,000,000 – 40,000,000 đồng | Trục xuất, cấm nhập cảnh |
Hậu quả nghiêm trọng khi bị trục xuất:
- Cấm nhập cảnh 3 năm kể từ ngày bị trục xuất
- Cấm nhập cảnh vĩnh viễn nếu có ảnh hưởng tiêu cực đến an ninh quốc gia Việt Nam
- Khó khăn khi xin thị thực các nước khác (bị ghi nhận vi phạm xuất nhập cảnh)
- Không thể quay lại Việt Nam để làm việc, đầu tư trong thời gian bị cấm
Các Vi Phạm Khác Liên Quan Đến Miễn Thị Thực
| Hành vi vi phạm | Mức phạt tiền |
|---|---|
| Nhập cảnh không đúng mục đích đã xin cấp thị thực | 15,000,000 – 20,000,000 đồng |
| Nhập cảnh trái phép (không được phép của cơ quan có thẩm quyền) | 15,000,000 – 25,000,000 đồng + trục xuất |
| Làm giả hộ chiếu, giấy tờ nhập cảnh, thẻ ABTC | 30,000,000 – 40,000,000 đồng + trục xuất |
| Làm việc kiếm thu nhập khi nhập cảnh theo diện miễn thị thực | 15,000,000 – 20,000,000 đồng + trục xuất |
Lưu ý: Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn phải:
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do vi phạm
- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm
- Trục xuất khỏi Việt Nam (tùy mức độ vi phạm)
Cách Xử Lý Khi Bị Quá Hạn Miễn Thị Thực
Nếu bạn phát hiện mình đã lưu trú quá hạn, hãy làm ngay các bước sau để giảm thiểu hậu quả:
- Đến Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh (Công an tỉnh/thành phố) gần nhất để trình diện và giải trình lý do quá hạn
- Chuẩn bị giấy tờ chứng minh: Hợp đồng công việc, giấy khám bệnh, vé máy bay bị hoãn… (nếu có lý do chính đáng)
- Nộp phạt theo quyết định xử phạt của cơ quan có thẩm quyền
- Xin gia hạn visa xuất cảnh: Để có thời gian chuẩn bị vé máy bay và xuất cảnh hợp pháp
- Xuất cảnh đúng hạn theo quyết định của cơ quan chức năng
Lưu ý: Càng sớm trình diện, càng có cơ hội được áp dụng tình tiết giảm nhẹ. Nếu trốn tránh và bị phát hiện sau này, hậu quả sẽ nghiêm trọng hơn (trục xuất, cấm nhập cảnh lâu dài).
Câu Hỏi Thường Gặp (FAQ)

Tôi Có Hộ Chiếu Anh BNO (British National Overseas), Có Được Miễn Thị Thực Không?
Không. Hộ chiếu công dân Anh tại nước ngoài – BNO (British National Overseas) không thuộc đối tượng được miễn thị thực vào Việt Nam. Chỉ có hộ chiếu công dân Anh chính thức (British Citizen Passport) mới được miễn thị thực 45 ngày theo Nghị quyết 44/NQ-CP.
Người có hộ chiếu BNO muốn nhập cảnh Việt Nam phải xin thị thực Việt Nam (e-Visa hoặc thị thực tại Đại sứ quán).
Tôi Nhập Cảnh Theo Diện Miễn Thị Thực 45 Ngày, Có Thể Chuyển Sang Thị Thực Lao Động Trong Khi Đang Ở Việt Nam Không?
Có, nhưng rất khó. Về lý thuyết, bạn có thể xin chuyển đổi sang thị thực lao động (loại LD) trong khi đang ở Việt Nam, nhưng thực tế rất phức tạp và tốn thời gian vì:
- Bạn phải có giấy phép lao động được Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp (mất 15-20 ngày làm việc)
- Phải có hợp đồng lao động với doanh nghiệp Việt Nam
- Doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp phép nhập cảnh từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an)
- Bạn phải xuất cảnh rồi nhập cảnh lại với thị thực lao động mới
Giải pháp tốt hơn: Xin thị thực lao động trước khi nhập cảnh Việt Nam tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, hoặc xin e-Visa lao động (nếu đủ điều kiện).
Tôi Có Thể Nhập Cảnh Việt Nam Nhiều Lần Trong Năm Theo Diện Miễn Thị Thực Không?
Có. Việt Nam đã bỏ quy định khoảng cách 30 ngày giữa 2 lần nhập cảnh theo diện miễn thị thực (bỏ từ 1/7/2020). Điều này có nghĩa là bạn có thể nhập cảnh lại ngay sau khi xuất cảnh, miễn là:
- Đáp ứng đủ điều kiện nhập cảnh (hộ chiếu còn hiệu lực 6 tháng, không bị cấm nhập cảnh…)
- Không vi phạm pháp luật Việt Nam trong các lần nhập cảnh trước
- Có vé máy bay khứ hồi và chứng minh khả năng tài chính
Lưu ý: Tuy không có quy định chính thức về số lần nhập cảnh tối đa, nhưng nếu bạn nhập cảnh quá thường xuyên (ví dụ: 5-6 lần trong vài tháng), cán bộ biên phòng có thể nghi ngờ mục đích và yêu cầu bạn giải trình rõ ràng. Trong trường hợp xấu nhất, bạn có thể bị từ chối nhập cảnh tại cửa khẩu.
Giữa E-Visa 90 Ngày Và Miễn Thị Thực 45 Ngày, Tôi Nên Chọn Cái Nào?
Tùy thuộc vào kế hoạch của bạn:
Chọn miễn thị thực 45 ngày nếu:
- Bạn chỉ ở Việt Nam dưới 45 ngày
- Muốn tiết kiệm chi phí (miễn phí, không mất lệ phí 25 USD như e-Visa)
- Không muốn mất thời gian làm thủ tục e-Visa (3 ngày làm việc)
- Quốc tịch của bạn thuộc danh sách 24 quốc gia được miễn thị thực
Chọn e-Visa 90 ngày nếu:
- Bạn muốn ở Việt Nam lâu hơn 45 ngày (tối đa 90 ngày)
- Không thuộc danh sách 24 quốc gia được miễn thị thực
- Muốn có sự linh hoạt trong việc kéo dài thời gian lưu trú mà không phải xuất cảnh
So sánh:
| Tiêu chí | Miễn thị thực 45 ngày | E-Visa 90 ngày |
|---|---|---|
| Thời hạn | 45 ngày | 90 ngày |
| Chi phí | Miễn phí | 25 USD |
| Thời gian xử lý | Không cần xin trước | 3 ngày làm việc |
| Gia hạn | Không được | Có thể gia hạn trong một số trường hợp |
| Số lần nhập cảnh | Nhiều lần (xuất cảnh rồi nhập cảnh lại) | 1 lần hoặc nhiều lần (tùy loại e-Visa) |
Hộ Chiếu Của Tôi Còn Đúng 6 Tháng (Ví Dụ: 180 Ngày), Có Được Nhập Cảnh Theo Diện Miễn Thị Thực Không?
Có. Theo quy định, hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất 6 tháng (tương đương 180 ngày) kể từ ngày dự định nhập cảnh. Nếu hộ chiếu của bạn còn đúng 6 tháng, bạn vẫn đáp ứng điều kiện nhập cảnh.
Tuy nhiên, lưu ý:
- Nhiều hãng hàng không yêu cầu hộ chiếu còn hơn 6 tháng (ví dụ: 6 tháng 1 ngày), nếu không có thể từ chối cho lên máy bay ngay tại sân bay khởi hành.
- Để an toàn, nên có hộ chiếu còn ít nhất 7-8 tháng trước khi đi, tránh rủi ro bị từ chối.
Tôi Có Giấy Miễn Thị Thực 5 Năm, Có Cần Đăng Ký Tạm Trú Khi Ở Việt Nam Không?
Có. Người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam (kể cả có Giấy miễn thị thực 5 năm) phải khai báo tạm trú trong vòng 24 giờ kể từ khi đến nơi lưu trú, theo Luật Cư trú 2020.
Cách đăng ký:
- Nếu ở khách sạn: Khách sạn sẽ tự động khai báo tạm trú cho bạn qua hệ thống trực tuyến
- Nếu ở nhà người thân/bạn bè: Chủ nhà phải đăng ký tạm trú cho bạn tại Công an phường/xã nơi lưu trú (mang theo hộ chiếu, Giấy miễn thị thực, sổ hộ khẩu)
- Nếu thuê nhà: Chủ nhà hoặc bạn phải đăng ký tạm trú tại Công an địa phương
Lưu ý: Nếu không khai báo tạm trú, chủ nhà sẽ bị phạt từ 3,000,000 – 5,000,000 đồng, và bạn có thể gặp khó khăn khi làm thủ tục gia hạn visa hoặc xuất cảnh.
Việt Nam hiện miễn thị thực cho 24 quốc gia với thời hạn 45 ngày, được áp dụng theo 2 giai đoạn: 12 quốc gia từ 15/3/2025 (NQ 44/NQ-CP) và thêm 12 quốc gia từ 15/8/2025 (NQ 229/NQ-CP). Belarus có quy định riêng 30 ngày theo hiệp định song phương. Người nhập cảnh phải đảm bảo hộ chiếu còn tối thiểu 6 tháng, không được gia hạn thời hạn 45 ngày, không được làm việc kiếm thu nhập. Vi phạm thời gian lưu trú sẽ bị phạt từ 500,000 đến 40,000,000 đồng và có thể bị trục xuất, cấm nhập cảnh 1-5 năm.
Ngoài 24 quốc gia, Việt Nam còn có 6 chương trình miễn thị thực đặc biệt: Giấy miễn thị thực 5 năm (6 tháng/lần), Thẻ miễn thị thực đặc biệt (lên đến 5 năm, 90 ngày/lần theo NĐ 221/2025), hiệp định song phương với 90+ quốc gia (14-90 ngày), quan chức ASEAN (30 ngày), đảo Phú Quốc (30 ngày), Thẻ ABTC (60 ngày). Quan trọng nhất: Tuân thủ đúng thời hạn lưu trú, không làm việc kiếm thu nhập, và luôn kiểm tra hộ chiếu còn hiệu lực đủ 6 tháng trước khi đi.
Bạn Đang Tìm Giáo Viên Ngoại Ngữ Chất Lượng Cho Trường Học?
EIV Education cung cấp dịch vụ cung ứng giáo viên bản ngữ (Native Teachers) và giáo viên ngoại ngữ có trình độ quốc tế cho các trường học, trung tâm anh ngữ, và doanh nghiệp tại Việt Nam. Chúng tôi đồng hành cùng bạn trong:
✅ Tuyển dụng giáo viên từ 24 quốc gia được miễn thị thực
✅ Hỗ trợ thủ tục visa, giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho giáo viên nước ngoài
✅ Tư vấn pháp lý đầy đủ về quy định tuyển dụng lao động nước ngoài
👉 Tìm hiểu thêm về dịch vụ Cung ứng giáo viên bản ngữ chất lượng tại đây!


Hồ Chí Minh: 028 7309 9959 (Phím 1)