Khi bạn muốn đưa ra một lời đề nghị nào đó, trả giá, cung cấp gì chúng ta thường hay sử dụng cấu trúc offer. Đây là cấu trúc đơn giản, dễ học và thường xuất hiện trong các bài tập, bài thi và trong cuộc sống hàng ngày. Vậy bạn phân biệt được sau offer là cộng với to V hay là Ving không? Cùng mình tìm hiểu tận gốc cấu trúc ngữ pháp này nhé.
Cấu trúc offer là gì?
Cấu trúc Offer đóng vai trò như 2 loại từ: Danh từ và Động từ. Do đó, Offer khi ở những vị trí khác nhau sẽ mang nghĩa khác nhau.
Offer (n): Mang nghĩa là sự trả giá, sự tỏ ra sẵn sàng giúp đỡ, sự chào hàng, lời dạm hỏi, lời mời chào, lời đề nghị, lời hứa hẹn.
Offer theo từ điển Cambridge có nghĩa là hỏi xem họ có muốn thứ gì không hoặc hỏi họ có muốn bạn làm gì không.
Vi dụ:
- Don’t miss out on our latest offer. (Đừng bỏ lỡ ưu đãi mới nhất của chúng tôi).
- I took up her offer of help with my housework. (Tôi đã nhận lời đề nghị giúp đỡ của cô ấy với làm việc nhà nhà của tôi).
Offer (v): đưa ra lời đề nghị, lời mời, đem lại tạo cơ hội, trả giá, cung cấp sản phẩm, trình bày sản phẩm trên các kệ hàng, tặng, biếu 1 món gì đó.
Ví dụ:
- Can I offer you a pancakes? (Tôi có thể mời bạn một cái bánh không?).
- She was offered a new position. (Cô ấy đã được đề nghị một vị trí mới.).
Cấu trúc offer cộng với to V hay là Ving?
Một số cấu trúc offer thường gặp
Cấu trúc offer phía sau sẽ cộng với động từ là To V hoặc một số trường hợp sẽ cộng với something.
Offer + To V
Offer + to infinitive (động từ nguyên mẫu có “to”).
Lưu ý: Cấu trúc này giới từ “to” luôn phải theo sau “offer” vì từ “offer” là một danh từ trong cấu trúc này nên theo sau phải là động từ nguyên thể với động từ “to”
Nghĩa : Biểu đạt lời đề nghị làm việc gì đó.
Ví dụ:
- The kids offered to do the dishes after lunch. (Những đứa trẻ đã đề nghị tự rửa bát sau bữa ăn trưa).
- He refused all offers to cooperate. (Anh từ chối mọi lời đề nghị hợp tác).
S + be + Offered + to + V-inf
(Câu bị động diễn tả việc ai đó được mời, đề nghị làm điều gì).
Ex: I was offered to prepare birthday cake at Lan’s birthday party. (Tôi được đề nghị chuẩn bị bánh sinh nhật trong bữa tiệc sinh nhật của Lan).
Offer + somebody + something
Công thức: S + Offer + somebody + something
Nghĩa: Cung cấp cơ hội cho một điều gì đó, đề nghị ai đó làm một cái gì đó.
Ví dụ:
- The program has offered her many opportunities for work. (Chương trình đã cung cấp cho cô ấy nhiều cơ hội làm việc).
- They offered me a key role on the next marketing project. (Họ đề nghị cho tôi một vai trò quan trọng trong dự án tiếp thị tiếp theo).
Offer + something (+ to somebody)
Cấu trúc Offer + something (+ to somebody): Đề nghị, mời hay mang đến cái gì cho ai đó.
Công thức: S + Offer + something (+ to somebody)
- The airline company offers cheap flights to airline staff. (Công ty hàng không cung cấp những chuyến bay giá rẻ cho nhân viên hàng không).
- I did what I could when I was young to offer money to the family. (Tôi đã làm những gì có thể khi còn trẻ để mang lại tiền cho gia đình).
Offer + somebody + money + for something
Công thức: S + offer + someone + money + for something
Nghĩa: Diễn tả việc bạn sẽ trả một số tiền cụ thể cho một cái gì đó.
- All two prospective bidders have indicated that they would offer about $2,3 billion for the company. (Cả hai nhà thầu tiềm năng đã biểu lộ rằng họ sẽ cung cấp khoảng 2,3 tỷ đô la cho công ty).
- We offer $400,000 for this luxurious apartment. (Chúng tôi đề nghị 400.000 đô la cho căn hộ sang trọng này).
Offer + for something
Cấu trúc Offer + for something: Biểu thị cho sự đề nghị cái gì đó, điều gì đó hay là một lời chào bán.
- Apple is having a great offer for Iphone 14 Promax. (Cửa hàng Apple đang có khuyến mãi khủng cho Iphone 14 Promax).
- The showroom will have an offer for sale by auction on Jan 12. (Phòng showroom sẽ có một đề nghị bán đấu giá vào ngày 12 tháng 1).
Một số cấu trúc tương đồng thay thế Offer
Câu với mục đích lời mời, yêu cầu xin phép.
Would you like…?
Would you like a cup of tea? (Bạn có muốn một tách trà không?).
Can / Could / you…?
Could you please quiet? I’m trying to concentrate on working. (Bạn có thể im lặng một chút được không? Tôi đang cố gắng tập trung vào làm việc).
Can / Could / May I …?
Could I use your bathroom? (Tôi có thể sử dụng phòng tắm của bạn được không?).
Câu với mục đích : Yêu cầu, đề nghị làm gì một cách lịch sự.
- request + direct object
- request sth + from someone
- request + that clause
- request + to infinitive
Minh repeated her request that we postpone the meeting. (Minh lặp lại yêu cầu của cô ấy rằng chúng tôi hoãn cuộc họp).
Câu với mục đích: Yêu cầu, đề nghị làm gì một cách bắt buộc.
- Require + that
- Requite + to infinitive
You are required to stop eating fast-food after an accident. (Bạn được yêu cầu phải ngừng ăn đồ ăn nhanh sau vụ tai nạn).
Câu với mục đích: cho/ tặng ai đó cái gì (tin ai đó sẽ nhận)
- give + noun
- give + somebody + something
- give + something + to somebody
He gave me a box of shoes. (Anh ấy đưa cho tôi một hộp giày).
Câu với mục đích: Cung cấp những thứ mình có.
- provide + with
- provide + for
- provide + that clause
Workers were provided with warm clothes. (Người lao động đã được cung cấp quần áo ấm).
Câu với mục đích: Cung cấp, tiếp tế sản phẩm với số lượng lớn.
- Supply somebody/something
- supply sth + to somebody/sth
- supply somebody/sth + with sth
People on Earth have an unlimited supply of air to breathe. (Con người trên Trái đất có nguồn cung cấp không khí vô tận để thở).
Câu với mục đích: Đề xuất một kế hoạch, ý tưởng để được duyệt.
- propose + to infinitive
- propose + verb-ing
- propose + noun
I propose we cook something at home for lunch (Tôi đề nghị chúng ta nấu món gì đó ở nhà cho bữa trưa).
Câu với mục đích: Gợi ý ý tưởng, đề xuất ý kiến cho người khác.
- suggest + noun/phrase noun
- suggest + that clause
- suggest + verb-ing
I suggest we order some food. (Tôi đề nghị chúng ta gọi một ít thức ăn).
Thành ngữ có chứa cấu trúc Offer
Offer one’s hand : Bắt tay, chào hỏi.
I offered my hand and he shook it gladly. (Tôi đưa tay ra và anh ấy vui vẻ bắt tay).
On special offer: Gái khuyến mãi, chương trình giảm giá.
K- mart offered it last week on a special offer for $7.50. (K-mart đã đưa ra một ưu đãi đặc biệt với giá 7,50 đô la).
Make an offer: Trả giá một món đồ.
They made an offer on our foods. (Họ đã đưa ra một đề nghị về đồ ăn của chúng tôi).
Take up an offer: Nhận lời mời hoặc lời đề nghị giúp đỡ của ai.
The professor agreed to take up the offer. (Giáo sư đồng ý nhận lời đề nghị).
Open to offers: Sẵn sàng xem xét giá cả ai đó đưa ra, mức giá hợp lý.
They have no certain plans to sell their restaurant but we are open to offers. (Họ không có kế hoạch nhất định để bán cửa hàng nhưng họ sẵn sàng cung cấp).
Bài tập vận dụng cấu trúc offer
- Tôi ước tôi có thể cho bạn một ít tiền, đồ ăn và quần áo nhưng tôi thực sự không còn đồng nào.
- Tôi có thể mời bạn về làm công ty của tôi không?
- Bạn sẽ đồng ý với lời đề xuất của tôi phải không?
- Jame muốn mua đồ ăn cho tôi.
- Cô ấy được mời làm việc ở Singapore nhưng đã từ chối nó.
- Anna đã đưa ra một lời mời mà tôi khó có thể từ chối.
- . Đừng bỏ lỡ ưu đãi mới nhất của chúng tôi.
Đáp án
- I wish I could offer you money, food and clothes but there’s no penny left.
- Can I offer you to work for my company?
- Will you agree with my offer?
- Jame offers to buy me food.
- She was offered a job in Singapore but turned it down.
- Anna made an offer that I can hardly turn down.
- Don’t miss out on our latest offer.
Bạn đã nắm được kiến thức về offer hay chưa? Cấu trúc offer có nhiều hình thức và cách dùng khác nhau nên bạn cần phải làm thật nhiều bài tập để phân biệt được toàn bộ cách dùng của nó.
Với cách đơn giản để nhớ được lâu các cấu trúc bạn nên thực hành speaking sau khi đã làm quen với nhiều bài tập khác nhau. Bạn có thể tìm kiếm khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ tại EIV bạn có thể được luyện giao tiếp và thực hành nhiều cấu trúc ngữ pháp mà bạn mới chỉ làm quen qua sách vở.