Trong các cuộc hội thoại hằng ngày, thời gian là chủ đề rất thường hay được đề cập. Tuy nhiên, đôi lúc bạn không thể diễn tả được thời điểm nào đó là mấy giờ vì không nhớ cách đọc chúng trong tiếng Anh. Vậy hãy cùng EIV tìm hiểu cách đọc giờ trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!
Hướng dẫn cách đọc giờ trong tiếng Anh
Cách đọc giờ tròn (giờ đúng)
Giờ đúng được hiểu là những giờ mà chúng ở thời điểm bắt đầu của một khung giờ mới, chẳng hạn như 6 giờ đúng (6 giờ 00 phút), 12 giờ đúng (12 giờ 00 phút),…
Cách đọc giờ đúng trong tiếng Anh là:
Số giờ + o’clock
Trong đó, số giờ sẽ được đọc theo cách như các số đếm bình thường.
Ví dụ:
- 5 giờ đúng → Five o’clock.
- 7 giờ đúng → Seven o’clock
- 11 giờ đúng → Eleven o’clock
Cách đọc giờ hơn
Giờ hơn được hiểu là những giờ mà có số phút hơn 0 nhưng vẫn chưa vượt quá 30 phút. Các giờ như 12 giờ 12 phút, 8 giờ 27 phút, 5 giờ 9 phút,… được xem là các giờ hơn.
Có 2 cách đọc giờ hơn trong tiếng Anh, bao gồm:
Cách 1: Số giờ + số phút
Ví dụ:
- 9 giờ 23 phút → Nine twenty-three
- 5 giờ 10 phút → Five ten
- 2 giờ 18 phút → Two eighteen
Cách 2: Số phút + past + số giờ
Ví dụ:
- 11 giờ 20 phút → Twenty past eleven
- 7 giờ 17 phút → Seventeen past seven
- 6 giờ 5 phút → Five past six
Trong cả hai cách thì cả số phút và số giờ đều được đọc như cách đọc số đếm bình thường.
Cách đọc giờ kém
Giờ kém sẽ là những giờ mà có số phút vượt quá 30 phút, sắp đổi sang khung giờ mới. Ví dụ như là 5 giờ 40 phút, 2 giờ 35 phút, 11 giờ 55 phút,…
Ta có cách đọc giờ kém trong tiếng Anh như sau:
Số phút + to + số giờ
Cũng như các cách đọc trên, số phút và số giờ đều được đọc như cách đọc số đếm bình thường.
Ví dụ:
- 12 giờ 40 phút → Fourty to twelve
- 3 giờ 35 phút → Thirty-five to three
- 5 giờ 53 phút → Fifty-three to five
Cách đọc giờ đặc biệt
Có một số giờ đặc biệt mà chúng ta có những cách đọc khác thay vì đọc như những cách phía trên như sau:
Thời điểm “… giờ 15 phút”
Cách đọc: (a) quarter past + số giờ
Trong đó, (a) quarter là cách nói ngắn gọn của “a quarter of an hour” – một phần tư của một giờ.
Ví dụ:
- 8 giờ 15 phút → (a) quarter past eight
- 12 giờ 15 phút → (a) quarter past twelve
Thời điểm “… giờ 45 phút”
Cách đọc: (a) quarter to + số giờ
Ví dụ:
- 6 giờ 45 phút → (a) quarter to six
- 7 giờ 15 phút → (a) quarter to seven
Thời điểm “… giờ 30 phút”
Cách đọc: half past + số giờ
Trong đó, half past mang nghĩa là nửa giờ (nghĩa là 30 phút).
Ví dụ:
- 9 giờ 30 phút: half past nine
- 11 giờ 30 phút: half past eleven
Cách đọc buổi trong ngày
Để nhắc đến một giờ cụ thể, nhất là các giờ đúng hoặc giờ hơn, thì bạn cần đề cập thêm rằng đó là thời điểm buổi sáng hay là buổi chiều tối.
Để xác định buổi sáng hay chiều, ta chỉ cần thêm đuôi a.m cho buổi sáng (ante meridiem – trước buổi trưa) và p.m cho buổi chiều tối (post meridiem – sau buổi trưa).
Ví dụ:
- 5 giờ chiều → Five p.m
- 7 giờ 15 phút sáng → Seven fifteen a.m
Đặc biệt:
- 12 giờ trưa → 12 p.m hoặc Midnoon
- 12 giờ khuya → 12 a.m hoặc Midnight
Các câu hỏi thời gian và cách trả lời bằng cách đọc giờ trong tiếng Anh
Cách hỏi giờ trong tiếng Anh
Trong đoạn hội thoại gần gũi, ta có thể dùng như sau:
- What time is it?
- What is the time?
Trong một cuộc giao tiếp mang tính trang trọng và lịch sự, ta dùng:
- Could you tell me the time, please?
- Could you tell me what the time is, please?
Nếu bạn muốn hỏi giờ của một sự kiện, cuộc họp:
- What time/When + trợ từ + S + V + ….?
Ví dụ:
- What time do we have the meeting? (Chúng ta có cuộc họp lúc mấy giờ?)
- When do you go to school? (Bạn đi học lúc mấy giờ?)
Cách trả lời hỏi giờ trong tiếng Anh
- It’s + … : Bây giờ là …
- Exactly + …: Chính xác là …
- About + …: Khoảng …
- Almost + …: Gần …
- Just gone + …: Hơn
Bài viết trên là những hướng dẫn chi tiết về cách đọc giờ trong tiếng Anh mà EIV vừa chia sẻ đến cho bạn. Hy vọng chúng tôi đã cung cấp những kiến thức bổ ích trong quá trình học tiếng Anh của bạn.
Nếu bạn muốn tìm kiếm cho mình một khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 chất lượng, hữu ích để cải thiện trình độ một cách nhanh chóng, đừng quên liên hệ cho EIV để được hỗ trợ tư vấn chi tiết nhé!