Đuôi s/es là một trong những âm phổ biến nhất nhưng cũng thường bị người nói bỏ qua khi giao tiếp tiếng Anh. Để nói tiếng Anh chuẩn và thành thạo hơn thì phát âm đuôi s/es là cực kì cần thiết. Hãy cùng EIV tìm hiểu những quy tắc về cách phát âm đuôi s/es qua bài viết dưới đây nhé!
Khi nào ta thêm đuôi s/es?
Có hai trường hợp mà bạn cần phải thêm s/es vào đuôi của từ:
- Tạo thành dạng số nhiều của danh từ đếm được
Ví dụ: cat → cats, wish → wishes,…
- Chia động từ ở thì hiện tại đơn
Ví dụ: He likes playing football.
Các cách phát âm đuôi s/es trong tiếng Anh
Cách phát âm đuôi s/es là /s/
Trong trường hợp chữ cái tận cùng của từ là một âm vô thanh (âm không phát ra từ cuống họng mà bật ra từ môi) thì khi ta thêm đuôi s/es sẽ được phát âm thành /s/. Các chữ cái tận cùng đó bao gồm: p, k , f, t, th tương ứng lần lượt với các âm cuối /p/, /k/, /f/, /t/, /θ/.
Ví dụ:
- stop /stɒp/ → stops /stɒps/
- book /bʊk/ → books /bʊks/
- laugh /lɑːf/ → laughs /lɑːfs/
- hat /hæt/ → hats /hæts/
- month /mʌnθ/ → months /mʌnθs/
Câu thần chú giúp nhớ nhanh: Thời /θ/ – phong /p/ – kiến /k/ – fương /f/ – Tây /t/.
Cách phát âm đuôi s/es là /ɪz/
Nếu từ kết thúc bằng các chữ cái s, ss, sh, ch, z, x, ge, ce (những từ có âm cuối là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /tʒ/) thì ta phát âm đuôi s/es thành /ɪz/.
Ví dụ:
- kiss /kɪs/ → kisses /kɪsɪz/
- bus /bʌs/→ buses /bʌsɪz/
- change /tʃeɪndʒ/ → changes /tʃeɪndʒɪz/
- wash /wɒʃ/ → washes /wɒʃɪz/
- catch /kætʃ/ → catches /kætʃɪz/
- tax /tæks/ → taxes /tæksɪz/
- slice /slaɪs/ →slices /slaɪsɪz/
- sneeze /sniːz/ → sneezes /sniːzɪz/
Cách phát âm đuôi s/es là /z/
Đối với các chữ cái tận cùng còn lại như b, d, g, l, m, n, ng, ve, t, r là những phụ âm kết thúc bằng /b/, /d/, /g/, /m/, /n/, /v/, /ŋ/, /ð/, ta phát âm là /z/.
Ví dụ:
- bed /bed/ → beds /bedz/
- thing /θɪŋ/ → things /θɪŋz/
- bathe beɪð/ → bathes /beɪðz/
- dog /dɒɡ/ → dogs /dɒɡz/
- love /lʌv/ → loves /lʌvz/
- car /kɑː(r)/ → cars /kɑː(r)z/
- film /fɪlm/→ films /fɪlmz/
- pen /pen/→ pens /penz/
- call /kɔːl/→ calls /kɔːlz/
Nguyên tắc thêm đuôi s/es vào sau từ
Để thêm s/es vào sau danh từ đếm được số nhiều hay động từ, ta có các nguyên tắc như sau:
- Thêm s vào hầu hết động từ, danh từ số nhiều
Ví dụ: come → comes, want → wants, dog → dogs,…
- Thêm es vào các động từ, danh từ số nhiều tận cùng là ch, sh, o, s, x, z
Ví dụ: go→ goes, watch → watches, tomato → tomatoes, tax → taxes ,…
- Với các động từ tận cùng bằng chữ y có hai trường hợp
– Nếu trước y là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì thêm s như bình thường:
Ví dụ: obey → obeys, play → plays
– Nếu trước y là một phụ âm ta đổi y → i rồi thêm es:
Ví dụ: study → studies, carry → carries
Lưu ý: Riêng với động từ “have”, khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đối thành “has”.
Bài tập cách phát âm đuôi s/es
Bài tập: Lựa chọn đáp án đúng
1. A. houses B. glasses C. washes D. scarves
2. A. beds B. chairs C. baskets D. tables
3. A. minutes B. hours C. seconds D. years
4. A. prizes B. kisses C. rises D. tries
5. A. watches B. looks C. fixes D. wishes
6. A. works B. hopes C. sings D. meets
7. A. games B. hats C. books D. pots
8. A. sports B. spaces C. mistakes D. tourists
9. A. plants B. cats C. dogs D. seats
10. A. faces B. trees C. dreams D. pens
Đáp án
1. D
2. C
3. A
4. D
5. B
6. C
7. A
8. B
9. C
10. A
Bài viết trên đây là tổng hợp các quy tắc về cách phát âm đuôi s/es do các giáo viên bản ngữ của EIV cung cấp. Hy vọng rằng bài viết giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh. Bạn cần phải luyện tập thường xuyên bằng cách làm các bài tập vận dụng cũng như tự mình rèn luyện phát âm tại nhà thông qua các đoạn thội thoại ngắn để có được kết quả tốt nhất.
Ngoài ra, việc luyện tập phát âm trực tiếp với người bản ngữ sẽ là một trong những phương pháp rèn luyện phát âm một cách hiệu quả và nhanh chóng. Đăng ký khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 với giáo viên bản ngữ tại EIV để được hỗ trợ cải thiện không những kỹ năng nói mà còn những kỹ năng tiếng Anh khác nữa. Nhanh tay liên hệ để được tư vấn sớm nhất nhé!