Cấu trúc afraid of thường được dùng trong giao tiếp trong hàng ngày để biểu lộ cảm xúc và nó cũng xuất hiện trong các bài tập tiếng Anh, các bài thi chứng chỉ cũng sẽ có những câu hỏi liên quan đến cấu trúc ngữ pháp này. Nếu bạn còn chưa biết nhiều về loại cấu trúc này hay chưa biết cách học thì hãy đọc hết bài viết dưới đây để tìm hiểu kĩ hơn nhé.
Cấu trúc afraid of là gì?
Afraid of nghĩa là sợ hãi, lo lắng một thứ gì đó. Khi một ai đó nói sử dụng cấu trúc này thì đồng nghĩa là họ đang cảm thấy lo lắng, bất an
Ví dụ:
- I’ve been afraid of snack. (Tôi sợ rắn).
- Dailan is not afraid of failure (Dailan không hề sợ thất bại).
Cấu trúc afraid of được sử dụng trong tiếng Anh
Cấu trúc afraid of được sử dụng phổ biến nhiều nhất là:
S + be + afraid of +N/Ving |
Cấu trúc này có nghĩa là sợ sệt, lo lắng, hoang mang về một vấn đề, sự việc gì đó. Cảm giác này xuất phát từ những tình huống bất ngờ ngoài ý muốn không xuất phát từ người nói
Ví dụ:
- Jina was afraid of upsetting her family. (Jina sợ hãi vì làm gia đình cô ấy lo lắng).
- I started to feel afraid of going out without you. (Tôi bắt đầu cảm thấy lo lắng khi đi ra ngoài mà không có bạn).
- Animals are usually afraid of fire (Động luôn cảm thấy sợ lửa).
- Anna is afraid of getting bad mark. (Anna sợ bị điểm kém).
Phân biệt cấu trúc Afraid to và Afriad of trong tiếng Anh
Hai cấu trúc này khi dịch nghĩa ra đều mang ý nghĩa là sợ hãi, nhưng sự khác biệt ở đây là:
Afraid of + N/ving: sợ hãi một điều gì đó
Afraid to: sợ phải làm gì đó
Hãy cùng xem ví dụ phía dưới để phân biệt 2 cấu trúc này nhé
- I’m afraid to tell/ telling my mother about my grades (Tôi sợ phải nói với mẹ tôi về số điểm của tôi).
- I was afraid of the other boys. (Tôi sợ những chàng trai khác).
Khi muốn biểu đạt một điều sợ hãi bất chợt, đột ngột xuất hiện người bản xứ thường dùng cấu trúc: Afraid of +N/Vving không dùng afraid to.
Ngoài 2 công thức trên, Afraid còn có một công thức khác đó là:
Afraid + (that) + Clause: lo sợ một sự việc gì đó có thể xảy ra
Ví dụ
- she was scared that she wouldn’t be chosen in the audition (Cô ấy sợ hãi rằng cô ấy sẽ không được chọn trong cuộc thi tuyển chọn).
- Mike was scared that the cake would spoil if he didn’t put it in the refrigerator (Mike sợ rằng chiếc bánh sẽ bị hỏng nếu anh ấy không bỏ nó vào tủ lạnh).
Phân biệt Afraid, Scared, Frightened
Cả 3 từ đều mang nghĩa sợ hãi nhưng cách dùng của 3 từ đều khác nhau, vậy khác biệt giữa 3 từ này là gì cùng tìm hiểu bảng phía dưới nhé.
Afraid | Scared | Frightened | |
---|---|---|---|
Giống nhau | Đều có nghĩa là cảm giác sợ hãi, lo lắng một cái gì hoặc ai đó Phía sau đều có thể là N/ving hoặc to V | ||
Khác nhau |
"Afraid không theo sau bởi by+ N
Afraid thường không đứng trước danh từ" Ví dụ: We are afraid of loosing the match. |
Scared có thể đứng trước danh từ
Ví du: He is scared Alan |
Frightened sẽ không đi với of + pronoun (như him/her/it/me/you/us/them).
Frightened có thể đứng trước danh từ Ví dụ: He is frightened Alan hoặc He is frightened đều mang nghĩa giống nhau |
Một số cụm từ, idiom có afraid of
- I am afraid not: Tôi e là không.
- I am afraid of: Tôi quan ngại, e là vậy.
- Be afraid of your own shadow: Nhát gan, hay sợ hãi.
- Be afraid to say boo: Sợ hãi không thốt nên lời.
Một số lưu ý khi sử dụng Afraid of
Afraid of phía sau sẽ là danh từ hoặc động từ thêm đuôi ing.
Afraid có thể đi cùng với động từ nhưng phải là những động từ trong trường hợp không lường trước, xảy ra ngoài ý muốn.
Afraid to cộng với động từ nguyên mẫu.
Một số câu hỏi thường gặp khi làm bài tập Afraid
Sự khác biệt giữa sợ làm điều gì đó và sợ làm điều gì đó là gì?
Ví dụ, chúng ta thường sợ “về” một điều gì đó xảy ra bất ngờ, đột ngột với mình như là Tôi sợ chết cháy, tôi sợ rơi khỏi vách đá, tôi sợ trượt lớp này. Khác với , chúng ta sợ “làm” điều gì đó vì hành động của chúng ta có thể dẫn đến kết quả cuối cùng.
Afraid of đúng hay là Afraid to đúng?
Afraid không thể đứng trước một danh từ. Nó chỉ có thể lấy giới từ, không phải về. Nếu bạn sử dụng afraid/ scared/ frightened về điều gì đó, hoặc sử dụng afraid/ scared/ frightened khi làm điều gì đó, bạn nghĩ rằng bạn đang có nguy cơ bị tổn thương hoặc đau khổ theo một cách nào đó.
Một số bài tập vận dụng Afraid of trong tiếng Anh
Bài tập 1: Điền từ vào chỗ trống
1. They were all afraid _______ (lose) their jobs.
2. He’s afraid ___________ (tell) his wife about it.
3. Don’t be afraid _________ (say) what you think.
4. I was afraid ________ (hurt) myself.
5. She was afraid __________ (make) herself ill.
6. I’m afraid ____________ (jump) from such a height.
7. He’s afraid __________ (lose) his independence.
Đáp án
- of losing
- to tell
- to say
- of hurting
- of making
- to jump
- of losing
Bài tập 2:
1. The streets are unsafe at night
=> (a lot of people/afraid/go/out) _____________
2. They walked very carefully along the stream path
=> (they/afraid/fall) ______________
3.I don’t usually bring my phone when I go out
=> (I/ afraid/ lose/ it) ____________
4. I think she will be sad if I tell stories about her mother
=> (I / afraid / lose /it) ____________
5. We rushed to the airport
=> (we/afraid/ miss / our airport ) _____________
6.At the beginning of the movie there was be a horror sound
=> (we/afraid/ look) __________________
7. The vase was very valuable ,so I held it carefully
=> (I / afraid / drop /it) ________________
8.I think the food in the refrigerator is not clean enough
A: (I/ fraid/ eat/ it)________________
B: (I /afraid / get/ sick) _____________
Đáp án
1. A lot of people are afraid to go out.
2. We were afraid of failing.
3. I’m afraid of losing it.
4. I was afraid to tell her.
5. We were afraid of missing our airport.
6. we were afraid to look.
7. I was afraid of dropping it.
8. A: I was afraid to eat it.
B: I was afraid of getting sick.
Như vậy trên đây là những kiến thức về cấu trúc Afraid of bạn hãy đọc kỹ những thông tin phía trên để không mắc sai lầm khi làm bài tập và giao tiếp bạn nhé. Nếu bạn muốn đẩy nhanh quá trình học tiếng Anh của mình thì không nên chỉ học mỗi lý thuyết mà hãy học giao tiếp với người nước ngoài để nâng cao trình độ của bản thân. EIV xin giới thiệu đến bạn khoá học tiếng Anh 1 kèm 1 cùng với giáo viên bản ngữ tại EIV bạn nhé.