Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh là một trong những lỗi sai phổ biến nhất mà rất nhiều người học mắc phải. Hiểu được điều đó, EIV Education đã tổng hợp các kiến thức liên quan đến hai dạng từ loại này giúp các bạn tránh nhầm lẫn trong quá trình tiếp thu tiếng Anh.

Khái niệm về danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh

Danh từ đếm được và không đếm được

1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)

a) Khái niệm:

Danh từ đếm được (Countable Nouns) trong tiếng Anh là những danh từ chỉ người sự vật sự việc nào đó mà có thể đếm được. Những danh từ thể hiện số lượng cụ thể và sẽ kèm đi theo số đếm được ở phía trước.

Ví dụ: two dogs, six pens, five cats,…hoặc an apple, a book,…  three cats, two cars, five books,….. hoặc an eraser, a book,…

b) Phân loại:

Có 2 loại hình thái trong danh từ đếm được: danh từ số ít (single) và danh từ số nhiều (plural).

  • Danh từ số ít đi kèm mạo từ “a/an” ở phía trước.
  • Danh từ số nhiều thường thêm “s” hoặc “es” vào cuối danh từ dùng để chỉ sự vật với số lượng từ 2 trở lên.

Ví dụ:

  • a girl – 4 girls
  • a pen – two pens
  • an orange – 10 oranges

c) Một số trường hợp ngoại lệ:

  • Nếu danh từ đếm được có tận cùng là  “ch, sh, s, x, o”  khi chuyển sang dạng số nhiều thì thêm ‘es’.

Ví dụ: a toothbrush – four toothbrushes, a tomato – two tomatoes,…

  • Nếu danh từ đếm được có tận cùng là  “y”, khi sang dạng số nhiều cần chuyển thành “i” và sau đó thêm “es”.

Ví dụ: one family – two families, a lady – 2 ladies,…

  • Nếu danh từ đếm được có tận cùng là “f, fe, ff”, khi chuyển sang dạng số nhiều ta bỏ đi và thêm “ves” ở cuối.

Ví dụ: a knife – knives, a wolf – wolves,…

d) Danh từ đếm được bất quy tắc:

Dưới đây là bảng danh từ đếm được bất quy tắc:

Danh từ số ít 

Danh từ số nhiều

Nghĩa của từ

man

men

đàn ông

woman

women

phụ nữ

child

children

đứa trẻ

sheep

sheep

đàn cừu

tooth

teeth

răng

foot

feet

bàn chân

bacterium

bacteria

vi khuẩn

fish

fish

 

2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)

a) Khái niệm:

Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) trong tiếng Anh, là những danh từ chỉ người, sự vật hoặc sự việc nào đó mà không thể đếm được. Những danh từ này thường thể hiện khái niệm trừu tượng, không thể đong đếm được như thời tiết, các loại bệnh,…

Danh từ không đếm được, không được dùng với các mạo từ a/an, con số và không được dùng ở số nhiều.

Ví dụ: water, air, coffee, flour,…

b) Phân loại:

Một số danh từ không đếm được chia ở dạng số ít. Được chia thành các nhóm tiêu biểu như sau:

  • Danh từ chỉ nguyên liệu, vật chất: rice (gạo), meat (thịt), butter (bơ), cheese (phô mai), water (nước), cement (xi-măng), gold (vàng), milk (sữa)…
  • Danh từ chỉ hoạt động:  typing (gõ), looking (nhìn), singing (hát), talking (nói),…
  • Danh từ chỉ khái niệm trừu tượng: patience (sự kiên trì), information (thông tin), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức),…
  • Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên: drought (hạn hán), flood (lụt), tornado (lốc xoáy), thunder (sấm), heat (nhiệt độ), weather (thời tiết), snow (tuyết), …
  • Danh từ chỉ lĩnh vực, môn học:   literature (văn học), biology (sinh học), physics (vật lý), history (lịch sử), music (âm nhạc),….
  • Danh từ chỉ Ý tưởng và kinh nghiệm: news (tin tức), advice (lời khuyên), information (thông tin), luck (sự may mắn), fun (sự vui vẻ)…

c) Một số trường hợp ngoại lệ:

  • advertising: quảng cáo
  • advice: lời khuyên
  • air: không khí
  • chemistry: hoá học
  • clothing: quần áo
  • confidence: sự tự tin
  • correspondence: thư tín
  • economics: kinh tế học
  • education: sự giáo dục
  • employmentng ăn việc làm
  • environment: môi trường
  • equipment: trang thiết bị
  • evidence: bằng chứng, chứng cớ
  • food: thức ăn
  • furniture: đồ đạc
  • history: lịch sử
  • homework: bài về nhà
  • information: thông tin
  • justiceng lý
  • knowledge: kiến thức
  • literature: văn học
  • luggage/baggage: hành lý
  • machinery: máy móc
  • maths: toán
  • meat: thịt
  • merchandise = goods: hàng hóa
  • money: tiền tệ (trừ Dollar, Pound, VND)
  • news: tin tức
  • physics: vật lý
  • politics: chính trị

d) Danh từ không đếm được bất quy tắc:

  • Một số danh từ không đếm được như ‘water, money, food,…’ có thể được dùng ở dạng số nhiều để chỉ các loại hay dạng khác nhau ở vật liệu này.

Ví dụ: This is the foods that I want to cook. – Đây là loại thực phẩm mà tôi muốn nấu.

  • Khi muốn nói tới số lượng của các danh từ không đếm được nào đó, bạn có thể sử dụng các từ chỉ lượng kết hợp với mạo từ “a/an” phía trước.

Ví dụ: a cup of coffee – 1 tách cà phê

Ví dụ danh từ đếm được và không đếm được
Ví dụ danh từ đếm được và không đếm được

Cách sử dụng danh từ đếm được và không đếm được

Sau đây là bảng quy tắc phân biệt danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ để tránh mắc những sai lầm không đáng có mà giáo viên bản ngữ tại EIV Education khuyên dùng:

Đặc điểm Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
Số từ Số từ được dùng trước khi muốn chỉ số lượng.

Ví dụ: 2 cats, 3 cats, 4 cats,…

Khi muốn biểu thị số lượng chỉ có thể dùng từ chỉ lượng + số đếm.

Ví dụ: a glass of water, 4 bags of sugar,…

Hình thái Được chia thành 2 dạng: danh từ số nhiều và danh từ số ít. 

Để chuyển từ số ít sang số nhiều thì thêm “s” hoặc “es”.

Hầu như ở trạng thái số ít.
Từ chỉ lượng Danh từ đếm được số nhiều đứng sau a few, few, many.

Ví dụ: a few months, many chairs,…

Danh từ không đếm được đứng sau little, a little of, a little bit of, much.

Ví dụ: a little bit of salt,…

Động từ Kết hợp được cả 2 dạng động từ số ít hoặc động từ số nhiều.

Ví dụ: 

The boy is handsome

The boys are handsome

Chỉ dùng được với động từ số ít

Ví dụ: Pepper is spicy

  • Một số từ có thể dùng được cho cả danh từ đếm được và không đếm được như: a lot of, lots of, plenty of, no, any, some, the, enough.

Ví dụ:

a lot of apples – a lot of sugar

plenty of carrots – plenty of coffee

  • Trong tiếng Anh, có một số danh từ luôn ở dạng số nhiều được dùng trong bất kì trường hợp là: Goods, jeans, trousers, glasses, scissors, ethics, scales, manners, braces, pyjamas, clothes, savings, earnings.

Một số trường hợp đặc biệt của danh từ

VỪA LÀ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC, VỪA LÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Một số danh từ trong tiếng Anh có thể sử dụng được trong trường hợp số ít và số nhiều chỉ là khác nhau giữa các câu là nghĩa danh từ đó trong câu đó. Bạn có thể hiểu được nghĩa của công thông qua đoán ngữ cảnh của câu để phán đoán nghĩa danh từ đó.

Ví dụ:

  • Humans can stop time(Nhân loại không thể ngừng thời gian lại).
  • I have read this book five times already. (Tôi đã đọc cuốn sách này được năm lần rồi).

->Ở trường hợp thứ nhất từ “time” mang nghĩa là thời gian nhưng ở “time” trường hợp thứ hai nghĩa là vô số lần.

 DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC CÓ KẾT THÚC BẰNG “–S”

Một số trường hợp danh từ kết thúc bằng đuôi s không phải là danh từ số nhiều mà đó là danh từ không đếm được. Đây là nhầm lẫn đối với nhiều bạn, nên để tránh sai sót bạn nên suy xét cẩn thận cả câu để chia động từ sao cho phù hợp.

Ví dụ:

  • News (tin tức)
  • Linguistics (Ngôn ngữ học)
  • Mathematics (môn Toán)
  • Physics (môn Vật lý)
  • Athletics (Điền kinh)

MẠO TỪ VÀ LƯỢNG TỪ CÓ THỂ DÙNG CHO CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Mạo từ và lượng từ thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Một số mạo từ và lượng từ có thể đi cùng với cả 2 loại danh từ kể trên; tuy nhiên, một số khác lại chỉ có thể đi kèm với hoặc danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.

Danh từ đếm được Danh từ không đếm được Cả hai
Many Much Some
Few Little Any
A few A little A lot of/ Lots of
A number of An amount of Plenty of

Phân biệt danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Dưới đây là cách phân biệt giữa hai danh từ đếm được và không đếm được trong tiếng Anh mà cần ghi nhớ:

STT Danh từ đếm được (Countable Nouns) Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
1 Được chia thành 2 dạng hình thái: số ít và số nhiều.

Kết thúc với “s” hoặc “es” ở cuối danh từ đếm được ở dạng số nhiều.

Chỉ có dạng hình thái ở trạng thái số ít
2 Sử dụng kèm với mạo từ hoặc các từ chỉ số đếm. 

Danh từ đếm được không đứng một mình

Danh từ không đếm được có thể đứng một mình hoặc sử dụng kèm với các danh từ khác hoặc với mạo từ “the”
3 Đi kèm và đứng sau “a” hoặc “an” được dùng với danh từ đếm được số ít Không đi với “a” hoặc “an”
4 Đứng sau số đếm biểu thị ở trạng thái số nhiều. Không dùng được trực tiếp với số đếm mà phải đi kèm với một danh từ đếm được chỉ đơn vị đo lường.
5 Đứng sau a few, few, many để chỉ danh từ đếm được số nhiều. Đứng sau các từ như little, a little of, a little bit of, much.

Hy vọng sau những kiến thức trên đây bạn có thể phân biệt được danh từ đếm được và không đếm được một cách thành thạo. Đừng quên liên tục áp dụng vào thực tế để thuộc nhanh và nhớ lâu hơn nhé.

Bài tập về danh từ đếm được và danh từ không đếm được

Bài 1: Sử dụng câu hỏi How much hoặc How many cho các câu sau

1. _____________ sugar do you buy?

2. ____________ pens are there in your pencase?

3. _____________ movies did Frank watch last week?

4. _____________ money does he use every month?

5. _____________ friends does David have?

6. _____________ salt do you need?

7. _____________ eggs are there in the refrigerator?

8. _____________ butter do you want to buy?

9. _____________ water did Emma drink yesterday?

10. ____________ tomatoes do you see?

Bài 2: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)

  1. tea →
  2. butter →
  3. song →
  4. living room →
  5. hour →
  6. coffee →
  7. child →
  8. homework →
  9. key →
  10. orange →

Đáp án

1. How much

2. How many

3. How many

4. How much

5. How many

6. How much

7. How many

8. How much

9. How much

10. How many.

Bài 2:

  1. Không đếm được
  2. Không đếm được
  3. Đếm được
  4. Đếm được
  5. Đếm được
  6. Không đếm được
  7. Đếm được
  8. Không đếm được
  9. Đếm được
  10. Đếm được

 

Học tiếng Anh 1 kèm 1 tăng level đột ngột cùng giáo viên bản ngữ chất lượng cao tại EIV Education – ĐĂNG KÝ TƯ VẤN và TEST MIỄN PHÍ

học tiếng anh 1 kèm 1 giáo viên bản ngữ tại EIV